BỘ TÀI CHÍNH
-------------------
Số: 199/2011/TT-BTC
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN VIỆC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ CẤP
CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của
Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Kế toán trong lĩnh vực Nhà nước và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004
của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc tổ chức bồi dưỡng
và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng như sau:
Điều 1. Mục đích, yêu cầu bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi
dưỡng kế toán trưởng
1. Trang bị, cập nhật
và hệ thống hoá những kiến thức cơ bản, chuyên sâu về quản lý kinh tế, tài
chính, kế toán, kiểm toán cho những đối tượng thuộc diện bồi dưỡng kế toán
trưởng nhằm nâng cao năng lực quản lý kinh tế, tài chính, tổ chức công tác kế
toán, tổ chức bộ máy kế toán và chỉ đạo thực hiện công việc kế toán trong đơn
vị.
2. Tiêu chuẩn hoá về
chuyên môn, nghiệp vụ tài chính, kế toán, kiểm toán và trình độ tổ chức công
tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán đối với đội ngũ kế toán trưởng trong nền
kinh tế quốc dân.
Điều 2. Tiêu chuẩn học viên tham dự khóa học bồi dưỡng kế
toán trưởng
1.
Người Việt Nam tham dự khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn
sau đây:
a/ Có phẩm chất đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b/ Có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán từ bậc trung cấp trở lên và có
thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán như sau:
- Tối thiểu là 2 năm
trở lên kể từ ngày ghi trên bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
- Tối thiểu là 3 năm
trở lên kể từ ngày ghi trên bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên
ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
c/ Có Đơn xin học,
trong đó có xác nhận thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm
toán của cơ quan đang công tác, kèm theo bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp
chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán.
2. Người nước ngoài có
Chứng chỉ chuyên gia kế toán, Chứng chỉ hành nghề kế toán, Chứng chỉ kiểm toán
viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học của các tổ chức nước ngoài (Được Bộ Tài chính
Việt Nam thừa nhận) được tham dự khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng do đơn vị đủ
điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng cho người nước ngoài.
Điều 3. Hình thức tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán
trưởng
Việc tổ chức khóa học
bồi dưỡng kế toán trưởng có thể được tổ chức tập trung một kỳ liên tục hoặc
nhiều kỳ cho một khóa học nhưng thời gian học thực tế của một khoá học tối đa
không quá 6 tháng và phải đảm bảo đủ thời gian, học đủ nội dung chương trình
theo quy định tại Thông tư này.
Một lớp học của khoá
học bồi dưỡng kế toán trưởng tối đa không quá 100 học viên.
Điều 4. Điều kiện tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán
trưởng
1. Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng (Học viện, Trường Đại học, Trường Cao đẳng, Trường bồi dưỡng) được tổ
chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng nếu có đủ các điều kiện sau:
a/ Có chức năng đào
tạo, bồi dưỡng chuyên ngành kế toán, kiểm toán;
b/ Có tối thiểu là 50%
số giảng viên cơ hữu (Trong tổng số giảng viên giảng các chuyên đề theo từng
khoá học) trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm giảng dạy
trong lĩnh vực kinh tế - tài chính - kế toán - kiểm toán;
c/ Có đủ điều kiện về
cơ sở vật chất, như: Phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ, ... để thực hiện
khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
2. Hội nghề nghiệp về
kế toán - kiểm toán được kết hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều này để tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán
trưởng.
3. Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này muốn tổ chức khoá học
bồi dưỡng kế toán trưởng cho người nước ngoài phải được Bộ Tài chính xem xét,
chấp thuận bằng văn bản.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
trong việc tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng đủ điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng có quyền:
a/ Chủ động triển khai
thực hiện các công việc liên quan đến việc tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán
trưởng phù hợp với điều kiện của đơn vị mình.
b/ Thu học phí của
những học viên tham gia khóa học theo mức phù hợp với quy định của Nhà nước về
học phí giáo dục. Việc thu, quản lý và sử dụng nguồn thu từ học phí phải thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
c/ Cấp Chứng chỉ bồi
dưỡng kế toán trưởng theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
2. Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng đủ điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng có trách nhiệm:
a/
Đảm bảo việc chiêu sinh học viên đúng tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 của
Thông tư này.
b/ Chấp hành các quy
định về hình thức và các thủ tục mở khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy
định tại Điều 3 và Điều 6 của Thông tư này.
c/ Tổ chức, quản lý
chặt chẽ khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng, đảm bảo thực hiện đúng, đủ nội
dung, chương trình và thời gian học theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
d/ Chấp hành nghiêm túc
các quy định về thi, đánh giá, xếp loại kết quả và cấp chứng chỉ theo quy định
tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
đ/ Chịu sự kiểm tra,
giám sát của Bộ Tài chính trong việc thực hiện các quy định tại Điều 12 của
Thông tư này.
e/ Chấp hành nghiêm
chỉnh các chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
f/ Chịu trách nhiệm về
tính đúng đắn, hợp pháp của Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng do đơn vị mình
cấp.
Điều 6. Thủ tục tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng trước khi mở khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng (Từng khoá) phải gửi
cho Bộ Tài chính bộ hồ sơ, gồm các tài liệu sau đây:
a/
Quyết định mở khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng của Thủ trưởng cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng;
b/ Danh sách học viên khoá
học (Phụ lục số 01);
c/ Danh sách giảng viên
khoá học (Phụ lục số 02);
d/ Danh sách Ban quản
lý khoá học;
đ/ Nội dung, chương
trình và lịch học của khoá học.
2. Các tài liệu trong
bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này và các tài liệu liên quan khác như: Hợp đồng giảng dạy; Bảng chấm công và
chứng từ thanh toán tiền công cho giảng viên tham gia giảng dạy; Bảng điểm danh
từng học viên tham gia các buổi học và có chữ ký xác nhận của giảng viên; Bản
photocoppy có công chứng các bằng cấp của học viên; Đơn xin học có xác nhận của
đơn vị công tác; Các bài thi của học viên phải được lưu giữ tại đơn vị tổ chức
khóa học tối thiểu 5 năm kể từ ngày kết thúc khoá học.
Các Quyết định công
nhận kết quả đạt yêu cầu khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng và Danh sách học viên
đạt yêu cầu khoá học (Phụ lục 03) phải được lưu giữ tại đơn vị tổ chức khóa học
tối thiểu 10 năm kể từ ngày kết thúc khoá học.
Điều 7. Thi đánh giá kết quả học tập
1. Việc thi đánh giá
kết quả học tập được thực hiện như sau:
Kết thúc mỗi phần trong
chương trình học phải tổ chức thi hết học phần trong thời gian tối thiểu là 180
phút.
2. Việc thi hết học
phần được thực hiện dưới hình thức viết. Điểm thi hết học phần được chấm theo
thang điểm 10 bậc. Bài thi dưới 5 điểm là không đạt yêu cầu.
3. Chỉ những học viên
bảo đảm tối thiểu 80% thời gian học tại lớp quy định cho mỗi học phần mới được
dự thi học phần đó. Chỉ những học viên đạt mỗi bài thi hết cả hai học phần từ 5
điểm trở lên mới đạt yêu cầu khoá học.
4. Kết thúc khoá học
bồi dưỡng kế toán trưởng, đơn vị tổ chức khoá học căn cứ vào kết quả điểm bình
quân của 2 bài thi hết học phần (thi lần
đầu) để đánh giá theo bốn loại:
- Loại giỏi: Điểm bình
quân hai bài thi hết học phần đạt từ 8 điểm trở lên (Trong đó không có điểm
dưới 7);
- Loại khá: Điểm bình
quân hai bài thi hết học phần đạt từ 7 điểm trở lên (Trong đó không có điểm
dưới 6);
- Loại trung bình: Điểm
bình quân hai bài thi hết học phần đạt từ 5 điểm trở lên (Trong đó không có
điểm dưới 5);
- Loại không đạt yêu
cầu: Có bài thi hết học phần dưới 5 điểm.
Học viên có quyền dự
thi lại một trong hai bài thi hết học phần không đạt yêu cầu nhưng chỉ được dự
thi lại một lần. Việc tổ chức lại cho những học viên không đạt yêu cầu được
thực hiện vào cuối khoá học.
Điều 8. Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Phôi “Chứng chỉ bồi
dưỡng Kế toán trưởng” (Phụ lục số 04) và Mã số đơn vị đào tạo, bồi dưỡng kế
toán trưởng do Bộ Tài chính cấp và quản lý thống nhất trong phạm vi cả nước.
2. Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng khoá học kế toán trưởng phải có trách nhiệm theo dõi, quản lý phôi
chứng chỉ được cấp (Số đã nhận, số đã sử dụng, số bị hỏng và số chưa sử dụng)
và định kỳ 6 tháng (1/1 và 1/7 hàng năm) gửi báo cáo về Bộ Tài chính để làm cơ
sở tổng hợp chung toàn quốc.
Điều 9. Cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng”
1. Học viên có kết quả
thi đạt loại trung bình trở lên (Học viên đạt yêu cầu) được Thủ trưởng cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng ra quyết định tổ chức khoá học cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng Kế
toán trưởng”.
2. Kết thúc mỗi khoá
học bồi dưỡng kế toán trưởng, đơn vị tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng
gửi “Quyết định công nhận kết quả đạt yêu cầu khoá học” kèm theo “Danh sách học
viên đạt yêu cầu khoá học” (Phụ lục số 03) về Bộ Tài chính, để xem xét, chấp
thuận và cấp phôi Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng. Thủ trưởng cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng (hoặc cấp phó được Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng uỷ quyền) mới
có quyền ký, cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
3. Chứng chỉ bồi dưỡng
kế toán trưởng phải được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức khoá học bồi dưỡng kế
toán trưởng đóng dấu nổi vào giáp lai ảnh của học viên.
4. Chứng chỉ bồi dưỡng
kế toán trưởng có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp để bổ
nhiệm kế toán trưởng lần đầu theo quy định tại khoản 2 Điều 53 của Luật Kế
toán. Quá thời hạn 5 năm học viên có yêu cầu cấp lại chứng chỉ phải học lại
khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
5. Những người có Chứng
chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đã đủ điều kiện và được bổ nhiệm làm kế toán
trưởng 1 lần thì Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đó vẫn có giá trị để bổ
nhiệm kế toán trưởng từ lần thứ hai trở đi, trừ khi khoảng thời gian không làm
kế toán trưởng giữa 2 lần bổ nhiệm đã quá 5 năm.
6. Chứng chỉ bị mất,
thất lạc học viên liên hệ với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (nơi cấp chứng chỉ) để
làm thủ tục cấp lại.
Điều 10. Nội dung, chương trình bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Nội dung, chương
trình và thời gian tối thiểu một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng cho cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và
các đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, kể cả
đơn vị thu, chi ngân sách và đơn vị lực lượng vũ trang (gọi chung là đơn vị kế
toán nhà nước), như sau:
Thời gian toàn khoá: 4
tuần (kể cả thời gian thi)
(4 tuần x 6 ngày x 8
giờ = 192 giờ. Một giờ được tính là 50 phút học và 10 phút nghỉ giải lao).
I - PHẦN KIẾN THỨC
CHUNG:
+ Chuyên đề 1:
|
Pháp luật về kinh tế áp dụng cho các đơn vị thuộc lĩnh vực kế toán nhà
nước:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 2:
|
Tổ chức quản lý dự toán, cấp phát, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước
(NSNN), đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí
NSNN:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 3:
|
Mở và quản lý tài khoản, kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nước:
|
08 giờ
|
+ Chuyên đề 4:
|
Tài chính các đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng
kinh phí NSNN:
|
20 giờ
|
+ Ôn tập và thi Phần I:
|
08 giờ
|
|
|
Cộng Phần I:
|
68 giờ
|
II - PHẦN KIẾN THỨC
NGHIỆP VỤ:
+ Chuyên đề 5:
|
Pháp luật về kế toán, tổ chức
công tác kế toán, vai trò, nhiệm vụ của kế toán trưởng:
|
24 giờ
|
+ Chuyên đề 6:
|
Kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 7:
|
Kế toán đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí
NSNN:
|
24 giờ
|
+ Chuyên đề 8:
|
Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán đơn vị thu, chi ngân sách, đơn vị
hành chính sự nghiệp:
|
24 giờ
|
+ Chuyên đề 9:
|
Phân tích báo cáo tài chính đơn vị thu, chi ngân sách, đơn vị có sử dụng
kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 10:
|
Kiểm toán báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán đơn vị thu, chi NSNN và
đơn vị hành chính sự nghiệp:
|
12 giờ
|
+ Ôn tập và thi Phần II:
|
08 giờ
|
|
|
Cộng Phần II:
|
124 giờ
|
|
Tổng cộng:
|
192 giờ
|
2. Nội dung, chương
trình và thời gian tối thiểu một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, kể cả hợp tác xã (gọi chung là kế toán
doanh nghiệp), như sau:
Thời gian toàn khoá: 6
tuần (kể cả thời gian thi)
(6 tuần x 6 ngày x 8
giờ = 288 giờ. Một giờ được tính là 50 phút học và 10 phút nghỉ giải lao).
I - PHẦN KIẾN THỨC
CHUNG:
+ Chuyên đề 1:
|
Pháp luật liên quan đến doanh nghiệp:
|
24 giờ
|
+ Chuyên đề 2:
|
Quản lý tài chính doanh nghiệp:
|
20 giờ
|
+ Chuyên đề 3:
|
Pháp luật về thuế:
|
24 giờ
|
+ Chuyên đề 4:
|
Thẩm định dự án đầu tư:
|
12 giờ
|
+ Chuyên đề 5:
|
Quan hệ tín dụng, thanh toán và bảo lãnh giữa doanh nghiệp với Ngân hàng
và Tổ chức tài chính:
|
16 giờ
|
+ Ôn tập và thi Phần I:
|
08 giờ
|
|
|
Cộng Phần I:
|
104 giờ
|
II - PHẦN KIẾN THỨC
NGHIỆP VỤ:
+ Chuyên đề 6:
|
Pháp luật về kế toán:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 7:
|
Tổ chức công tác kế toán và vai trò, nhiệm vụ kế toán trưởng doanh
nghiệp:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 8:
|
Kế toán tài chính doanh nghiệp (kể cả kế toán đặc thù):
|
40 giờ
|
+ Chuyên đề 9:
|
Tổ chức kế toán quản trị doanh nghiệp:
|
36 giờ
|
+ Chuyên đề 10:
|
Báo cáo tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp:
|
40 giờ
|
+ Chuyên đề 11:
|
Kiểm toán và kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp
|
28 giờ
|
+ Ôn tập và thi Phần II:
|
08 giờ
|
|
|
Cộng Phần II:
|
184 giờ
|
|
Tổng cộng:
|
288 giờ
|
3. Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng tổ chức khoá học có thể điều chỉnh nội dung, chương trình từng khoá học
cho phù hợp với đối tượng học viên nhưng phải đảm bảo nội dung cơ bản và thời
gian khoá học theo quy định.
Điều 11. Giáo trình bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Bộ Tài chính chủ trì
tổ chức biên soạn giáo trình bồi dưỡng kế toán trưởng sử dụng thống nhất trong
cả nước.
2. Giáo trình bồi dưỡng
kế toán trưởng phải phù hợp với nội dung, chương trình bồi dưỡng kế toán trưởng
quy định tại Điều 10 của Thông tư này. Giảng viên phải cập nhật chính sách, chế
độ mới và tình hình thực tế đến thời điểm tổ chức khoá học để giảng dạy cho học
viên.
Điều 12. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức bồi dưỡng kế
toán trưởng
1. Bộ Tài chính thực
hiện việc kiểm tra, giám sát trực tiếp hoặc gián tiếp (qua báo cáo hoặc thông
tin đại chúng) việc tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng của các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Nội dung kiểm tra,
giám sát bao gồm toàn bộ nội dung các quy định từ Điều 2 đến Điều 11 của Thông
tư này.
Điều 13. Xử lý vi phạm hành chính trong việc tổ chức khoá
học bồi dưỡng kế toán trưởng và việc cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng phải tuân thủ các quy định của Thông tư này trong việc tổ chức khoá học
bồi dưỡng kế toán trưởng và trong việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
cho những học viên đạt yêu cầu. Nếu vi phạm thì tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ sẽ bị
xử phạt vi phạm hành chính, không được công nhận chứng chỉ đã cấp cho học viên
hoặc bị đình chỉ quyền tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
2. Thẩm quyền, thủ tục
xử phạt và các hành vi, mức phạt được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
39/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 và Nghị định 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán và Thông tư số
169/2011/TT-BTC ngày 24/11/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 39/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 và Nghị định 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2012 và thay thế Quyết định số
98/2007/QĐ-BTC ngày 3/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành “Quy
chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng”.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách
nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Toà án nhân dân tối cao; - VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - UBND, Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA); - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT &KT. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|