THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ CÔNG AN - BỘ NGOẠI GIAO SỐ
05/2009/TTLT-BCA-BNG
NGÀY 12 THÁNG 05 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHO CÔNG DÂN VIỆT
NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Cư trú số
81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
107/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị số
19/2008/CT-TTg ngày 06 tháng 06 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
tục tăng cường triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về
công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài;
Bộ Công an và Bộ Ngoại
giao hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài (dưới đây viết tắt là CDVNĐCNN) đăng ký thường trú tại
Việt Nam
như sau:
1. Thông tư này áp dụng đối với CDVNĐCNN mang hộ
chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị (dưới đây gọi
chung là hộ chiếu nước ngoài) về Việt Nam đăng ký thường trú.
2. CDVNĐCNN không có hộ chiếu nước ngoài, nếu có
giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp thì cũng được áp dụng theo Thông tư này.
3. CDVNĐCNN có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử
dụng được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam theo quy định tại tiết b,
điểm 1, Mục II Thông tư số 06/2007/TT-BCA-C11 ngày 01/7/2007 của Bộ Công an.
4. Những trường hợp sau đây không thuộc diện đối
tượng áp dụng theo Thông tư này:
- Người đã xin thôi quốc tịch Việt Nam . Trường hợp
muốn xin thường trú tại Việt Nam
thì phải làm thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam .
- Người thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt
Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000.
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHO CDVNĐCNN
VỀ VIỆT NAM
THƯỜNG TRÚ
A. Hồ sơ đề nghị về việt nam thường trú được
lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm:
1. Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú
(theo mẫu);
2. Bản sao hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ
thường trú do nước ngoài cấp (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối
chiếu);
3. Bản sao một trong các giấy tờ sau đây có giá
trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam :
- Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh
không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam
thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Hộ chiếu Việt Nam ;
- Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam , Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối
với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em
Việt Nam
làm con nuôi;
- Giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp xác nhận đương sự
còn giữ quốc tịch Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
4. 03 ảnh mới chụp cỡ 4x6 cm, phông nền trắng,
mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (02 tấm dán vào đơn đề nghị và
01 tấm để rời);
5. Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có
nhà ở hợp pháp tại Việt Nam :
5.1. Đối với người đã được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam :
Bản sao một trong những giấy tờ sau đây chứng
minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để
kiểm tra, đối chiếu) như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy tờ về mua,
bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở; Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng
minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh
doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán; giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính
nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp
luật.
5.2. Đối với người có nhà ở hợp pháp do thuê,
mượn, ở nhờ của cá nhân:
- Bản sao hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ
nhà ở của cá nhân (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);
- Văn bản chứng minh người cho thuê, cho mượn,
cho ở nhờ đồng ý cho người đó đăng ký thường trú;
- Bản sao giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở
hữu nhà ở của người cho thuê, mượn, ở nhờ (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để
kiểm tra, đối chiếu).
6. CDVNĐCNN xin về thường trú tại thành phố trực
thuộc Trung ương ngoài giấy tờ nên trên trong hồ sơ phải có một trong giấy tờ
sau đây chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc
Trung ương (quy định tại khoản 1, 2 và 4 của Điều 20 Luật Cư trú):
6.1. Đối với CDVNĐCNN có chỗ ở hợp pháp phải có
một trong giấy tờ sau chứng minh đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ một
năm trở lên:
- Giấy tờ về tạm trú có thời hạn hoặc xác nhận
của Công an phường, xã, thị trấn về thời hạn tạm trú;
- Sổ tạm trú hoặc xác nhận của Công an phường,
xã, thị trấn về thời gian đăng ký tạm trú
6.2. Đối với CDVNĐCNN được người có sổ hộ khẩu
đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình phải có một trong giấy tờ sau chứng
minh mối quan hệ ruột thịt giữa hai người:
- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở
với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
- Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất
sức, nghỉ thôi việc chuyển về ở với anh, chị, em ruột;
- Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị
bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển
hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
- Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc
còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có đủ khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội,
ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú bác, cậu ruột, người giám hộ;
- Người chưa thành niên độc thân về sống với
ông, bà nội, ngoại;
Trường hợp không còn giấy tờ chứng minh mối quan
hệ ruột thịt nêu trên, thì người bảo lãnh phải có đơn giải trình và được UBND
cấp xã nơi người đó có hộ khẩu thường trú xác nhận.
6.3. Giấy tờ chứng minh CDVNĐCNN trước đây đã
đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương, nay trở về thành phố đó
sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình.
7. Đối với CDVNĐCNN đề nghị về đăng ký thường trú
tại cơ sở tôn giáo ở Việt Nam và hoạt động tôn giáo, thì hồ sơ phải có ý kiến
bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở tôn giáo đó đồng ý cho người đó đăng ký
thường trú, kèm theo giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc
người chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng tôn
giáo, và ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tôn giáo
chấp thuận cho người đó về Việt Nam hoạt động tôn giáo.
B. Nơi nộp hồ sơ và lệ phí:
1. CDVNĐCNN đề nghị về Việt Nam thường trú
nộp hồ sơ tại một trong những cơ quan sau:
- Cơ quan đại diện Việt Nam nơi người
nộp hồ sơ đang cư trú;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
người nộp hồ sơ đề nghị được về thường trú.
2. Người được giải quyết về Việt Nam thường trú
phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
C. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng và người
xin về việt nam thường trú
1. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài có trách nhiệm:
- Hướng dẫn thủ tục và tiếp nhận hồ sơ của người
đề nghị về Việt Nam
thường trú. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
phải gửi 01 bộ hồ sơ (bản chính) kèm theo ý kiến nhận xét về Cục Quản lý xuất
nhập cảnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (được về Việt
Nam thường trú hoặc lý do không được về Việt Nam thường trú), cơ quan đại diện
Việt Nam phải thông báo bằng văn bản kết quả cho người đề nghị về thường trú;
- Cấp giấy thông hành hồi hương cho người được
phép về Việt Nam
thường trú. Giấy thông hành hồi hương được cấp cho từng người, có giá trị 12
tháng, kể từ ngày cấp và không được gia hạn.
2. Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (nhận ở trong nước hay do cơ quan đại diện Việt Nam chuyển về), phải hoàn thành việc xem xét,
giải quyết cho CDVNĐCNN về Việt Nam
thường trú;
- Thông báo kết quả giải quyết cho cơ quan đại
diện Việt Nam và cơ quan
chức năng của Bộ Ngoại giao (nếu nộp hồ sơ ở nước ngoài); Công an tỉnh, cơ quan
chức năng của Bộ Ngoại giao và thân nhân của người xin về Việt Nam thường trú
(nếu nộp hồ sơ ở trong nước). Trường hợp người xin thường trú đang tạm trú tại
Việt Nam ,
thì văn bản thông báo kết quả đồng ý giải quyết cho thường trú của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh gửi cho thân nhân của người xin thường trú là giấy tờ có giá trị
thay giấy thông hành hồi hương;
- Quá trình xem xét giải quyết, kể cả sau khi
CDVNĐCNN đã đăng ký thường trú tại Việt Nam, nếu phát hiện có hành vi gian dối
để được cấp giấy thông hành hồi hương, thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách
nhiệm thẩm tra lại, tùy tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý hoặc chuyển cơ quan
chức năng xử lý theo pháp luật Việt Nam.
3. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh phải gửi hồ sơ kèm theo ý kiến nhận xét, đề
xuất về Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần thiết và tạo điều
kiện thuận lợi cho CDVNĐCNN về Việt Nam làm thủ tục đăng ký thường trú.
4. Trách nhiệm của CDVNĐCNN xin về Việt Nam thường trú:
- Khai đúng sự thật về lai lịch, quá trình hoạt
động và mục đích xin về Việt Nam
thường trú;
- Người được giải quyết về Việt Nam thường trú
phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính;
- Nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư
này;
- Người được giải quyết về Việt Nam thường trú cần liên hệ với cơ quan đại diện
Việt Nam
để nhận giấy thông hành hồi hương trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhận được
thông báo. Sau khi về nước phải liên hệ ngay với Công an tỉnh, thành phố nơi
xin về thường trú để làm thủ tục đăng ký thường trú theo quy định;
- Trường hợp CDVNĐCNN để quá 12 tháng mới đến
nhận giấy thông hành hồi hương hoặc chưa làm thủ tục đăng ký thường trú (với
trường hợp nộp hồ sơ ở trong nước), thì phải làm thủ tục như sau:
+ Trường hợp quá thời hạn nói trên nhưng chưa
quá 24 tháng, thì phải nộp 02 đơn đề nghị được nhận giấy thông hành hồi hương
(theo mẫu) và 02 ảnh 4x6 cm mới chụp;
+ Trường hợp quá thời hạn 24 tháng trở lên, thì
phải làm lại hồ sơ đề nghị về Việt Nam thường trú như thủ tục lần đầu.
- CDVNĐCNN đã đăng ký thường trú tại Việt Nam,
nếu có nhu cầu xuất nhập cảnh Việt Nam, thì phải làm thủ tục đề nghị cấp hộ
chiếu Việt Nam để sử dụng như với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước,
không được sử dụng hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài
cấp để xuất nhập cảnh Việt Nam.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Điều 27 Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, Cục
trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành các loại mẫu giấy tờ sau đây sau khi
tham khảo ý kiến của Cục trưởng Cục Lãnh sự:
- Mẫu giấy thông hành hồi hương;
- Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú;
- Mẫu văn bản thông báo kết quả giải quyết cho
CDVNĐCNN về Việt Nam
thường trú.
Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu đơn đề nghị về Việt Nam thường trú dùng cho công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài (mẫu TT01).
Mẫu TT 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
VỀ VIỆT (Dùng cho công dân Việt |
Ảnh
4x6 cm (1) |
1- Họ và tên trong hộ chiếu/giấy tờ do nước ngoài cấp: ...................................................
Họ và tên Việt Nam :
………………………. 2- Giới tính: Nam □
Nữ □
3- Ngày, tháng, năm sinh: ………………….. 4- Nơi sinh: ...............................................
5- Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: ..................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ………………… E-mail: ......................................
6- Quốc tịch nước ngoài (nếu có): .....................................................................................
7- Hộ chiếu/giấy tờ do nước ngoài cấp:
- Số:
……………......................................................……….. ngày cấp:
………./…....…/
- Cơ quan cấp: ……………………..................………. có giá trị
đến ngày: …../……/....
8- Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam :
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
9- Nghề nghiệp hiện nay: ...................................................................................................
10- Tóm tắt quá trình sinh sống và làm việc ở nước ngoài;
nơi và địa chỉ làm việc:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
11- Trình độ:
- Học vấn (bằng cấp,
học vị): .............................................................................................
- Chuyên môn kỹ thuật (ngành,
bậc): ................................................................................
12- Tôn giáo: ......................................................................................................................
13- Tổ chức chính trị đã, đang tham gia (mục đích, lý do, thời gian tham gia):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
14- Địa chỉ thường trú ở Việt Nam trước khi ra nước ngoài định cư
(nếu có):
............................................................................................................................................
15- Họ tên, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc,
chỗ ở hiện nay của cha, mẹ, vợ, chồng, con:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
16- Lý do, mục đích đề nghị về Việt Nam thường trú: .....................................................
............................................................................................................................................
17- Địa chỉ đề nghị đăng ký thường trú tại Việt Nam : ......................................................
............................................................................................................................................
18- Giấy tờ chứng minh có nhà ở hợp pháp tại địa chỉ đề
nghị đăng ký thường trú (theo quy định
tại điểm 5, khoản A, Mục II của Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
19- Trường hợp đề nghị về thường trú tại thành phố trực
thuộc Trung ương phải kèm theo giấy tờ chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường
trú tại thành phố trực thuộc Trung ương (theo
quy định tại điểm 6, khoản A, Mục II của Thông tư liên tịch số
05/2009/TTLT-BCA-BNG):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
20- Trường hợp đề nghị về đăng ký thường trú tại cơ sở tôn
giáo ở Việt Nam và hoạt động
tôn giáo thì phải kèm theo các giấy tờ theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại điểm 7 khoản A, Mục II của
Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
21- Trẻ em dưới 14 tuổi cùng về thường trú (họ tên, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, số
hộ chiếu, quan hệ với bản thân):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ảnh
4 x 6cm (của trẻ em đi cùng) |
Tôi xin cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật
Làm tại ………., ngày … tháng … năm 201 … Người làm đơn (ký, ghi rõ họ tên) |
____________
Ghi chú: (1) Kèm
theo 03 ảnh mới chụp cỡ 4x6 cm phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần,
không đeo kính màu, hai ảnh dán vào 02 bộ hồ sơ, 01 ảnh để rời. Trường hợp trẻ
em khai cùng trong đơn thì dán ảnh vào góc bên trái dưới đơn, ghi rõ họ tên
phía sau ảnh.
2. Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm
hướng dẫn các đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện Thông tư này.
3. Cục Lãnh sự có trách nhiệm hướng dẫn các cơ
quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài thực hiện Thông tư này.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45
ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế các văn bản sau:
- Thông tư liên tịch số 06/TT-LT ngày 29/01/1997
của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết cho
CDVNĐCNN hồi hương về Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số 04/2005/TTLT-BCA-BNG
ngày 28/11/2005 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung Thông tư liên
tịch số 06/TT-LT ngày 29/01/1997 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) và Bộ Ngoại
giao.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI
GIAO
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Sơn |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Văn Hưởng |