Thursday, March 8, 2012

Biểu giá, khung giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay


BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ
MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đơn vị tính giá dịch vụ
1. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operatio Specification) của từng tàu bay.
2. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì):
a) Khối lượng tối thiểu tính giá dịch vụ soi chiếu an ninh hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay: Tấn.
b) Trong một vận đơn lẻ (dưới 1 tấn): tính theo khối lượng thực tế kiện hàng.
3. Ghế thiết kế: là số ghế hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất.
Điều 2. Phân chia nhóm cảng hàng không
1. Các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành nhóm như sau:
a) Nhóm A: Cảng hàng không Nội bài: Đà Nẵng; Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Cam Ranh, Cát Bi, Cần Thơ, Liên Khương
b) Nhóm B: Cảng hàng không khác không thuộc nhóm A
2. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải bổ sung, điều chỉnh danh mục nhóm cảng phù hợp với các tiêu chuẩn về khả năng cung ứng dịch vụ, sản lượng hạ cất cánh, hành khách thông qua cảng hàng không.
Điều 3. Quy định về thu giá dịch vụ
1. Đồng tiền thu giá dịch vụ
a) Dịch vụ dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng Đô la Mỹ (USD). Việc thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý giá ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam.
b) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).
2. Tổ chức, cá nhân có tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp dịch vụ hàng không.
Điều 4. Đối tượng miễn thu
1. Các chuyến bay được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không (Cục Hàng không Việt Nam) ghi trong phép bay hoặc công văn, điện văn triển khai, gồm:
a) Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ);
b) Chuyến bay của tàu bay công vụ:
c) Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.
2. Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.
3. Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo.
4. Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các Hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).
5. Hành khách đi tàu bay thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ Việt Nam mới.
6. Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (Transit/Tranfer Passenger): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý (Passenger Ticket and Baddage Check).
7. Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân).
8. Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.
9. Trường hợp khác Cục Hàng không Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 5. Đối tượng giảm giá
Nhằm mục đích khuyến khích các Hãng hàng không đi/đến Việt Nam, căn cứ tình hình thực tế tại các cảng hàng không, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá trên nguyên tắc công bằng, không phân biệt đối xử; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và phù hợp với chất lượng dịch vụ cho các đối tượng sau:
1. Chính sách giá ưu đãi được áp dụng trong các trường hợp sau: theo thời hạn không quá 36 tháng, mức giảm tối đa 50% cho những đối tượng:
a) Hãng hàng không đầu tiên mở đường bay quốc tế đi và đến Việt Nam chưa có hãng nào tham gia khai thác.
b) Hãng hàng không khai thác đường bay quốc tế đi/ đến Việt Nam vào giờ thấp điểm. Tùy thuộc vào tình hình thực tế khai thác của từng cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam công bố giờ cao điểm, thấp điểm và trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá khuyến khích cho các Hãng hàng không.
c)Hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên mới tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không trên các đường bay hiện đang khai thác.
2. Thời gian áp dụng, mức áp dụng chính sách giảm giá quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Thời gian áp dụng: Kể từ ngày hãng hàng không bắt đầu tham gia khai thác đến thời điểm hệ số sử dụng ghế ngồi bình quân trong 03 tháng liên tục đạt 80% và thời gian tối đa không quá 36 tháng.
b) Mức áp dụng tối đa 50% mức giá theo quy định. Trường hợp Hãng hàng không thuộc đối tượng áp dụng nhiều mức giảm thì được tính mức giảm cao nhất.
3.Chính sách giảm giá dịch vụ đối với Nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng của các dịch vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá tại cảng hàng không sân bay Việt Nam (trừ giá dịch vụ cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay).
3.1. Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế:
Giá trị hóa đơn thanh toán (USD)
Mức giảm giá (%)
Trên 50.000 USD đến dưới 100.000 USD
1,5%
Từ 100.000 USD đến dưới 300.000 USD
2,5%
Từ 300.000 USD đến dưới 500.000 USD
3,5%
Từ 500.000 USD trở lên
5,0%
3.2. Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa:
Giá trị hóa đơn thanh toán (VND)
Mức giảm giá (%)
Trên 2 tỷ đồng đến dưới 4 tỷ đồng
1,5%
Từ 4 tỷ đồng đến dưới 6 tỷ đồng
2,5%
Từ 6 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng
3,5%
Từ 10 tỷ đồng trở lên
5,0%
3.3. Việc xác định tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng làm căn cứ để tính toán mức giảm cụ thể như sau:
a) Đối với dịch vụ do Tổng công ty Cảng hàng không cung ứng: Tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng là tổng số tiền mà Nhà vận chuyển phải thanh toán cho Tổng công ty Cảng hàng không trên cơ sở mức giá do Nhà nước quy định tại mục I Chương II (trừ giá dịch vụ cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không) và mức giá dịch vụ do Tổng công ty Cảng quy định cụ thể trong khung giá quy định tại mục II Chương II (trừ giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu tàu bay thực hiện chuyến bay nội địa), do các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng hàng không hoặc Tổng công ty cảng hàng không cung cấp cho Nhà vận chuyển (bao gồm cả chuyến bay quốc tế và nội địa) trong thời gian 01 tháng.
b) Đối với dịch vụ điều hành bay đi đến: Tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng là tổng số tiền mà Nhà vận chuyển phải thanh toán cho Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (bao gồm cả chuyến bay quốc tế và nội địa) trong thời gian 01 tháng.
4. Chuyển số thứ tự điểm 3 và điểm 4 khoản 2 Điều này thành điểm 4 và điểm 5”.
3. Sửa đổi điểm b, khoản 2 Điều 8 quy định giá hạ, cất cánh tàu bay như sau:
“b) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)
Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn)
Dưới 20 tấn
665.000
0
Từ 20 đến dưới 50 tấn
665.000
28.000
Từ 50 đến dưới 150 tấn
1.520.000
41.000
Từ 150 đến dưới 250 tấn
5.620.000
45.000
Từ 250 tấn trở lên
10.170.000
51.000
4. Sửa đổi điểm a, khoản 2, Điều 10 quy định giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không như sau:
“a) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế:
Đơn vị tính: USD/hành khách
Cảng hàng không
Mức giá
1. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
16
2. Cảng hàng không quốc tế Liên Khương
14
3. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
18
4. Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ
16
5. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng

- Nhà ga cũ
8
- Nhà ga mới
16
6. Cảng hàng không khác
8
Điều 6. Một số từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh tại một cảng hàng không khác tiếp ngay sau đó.
2. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.
3. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ nước Việt Nam.
4. Hàng hóa (kể cả container) theo vận đơn: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam.
5. Nhà vận chuyển: là pháp nhân, tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hàng hóa, hành khách và hoạt động hàng không chung.
6. Chuyến bay chuyên cơ: là chuyên bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định của Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.
7. Chuyến bay của tàu công vụ: là chuyến bay được thực hiện bởi tàu bay của lực lượng vũ trang, hải quan và các cơ quan nhà nước khác chuyên dùng cho mục đích công vụ.
8. Mức giá, khung giá dịch vụ tại quy định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ
Điều 7. Giá dịch vụ điều hành bay đi đến
1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay đi/đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:
Đơn vị tính: USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
Mức giá dịch vụ

Cự ly điều hành dưới 250 km
Cự ly điều hành từ 250 km trở lên
Dưới 20 tấn
80
100
Từ 20 – dưới 50 tấn
125
150
Từ 50 – dưới 100 tấn
210
255
Từ 100 – dưới 150 tấn
260
320
Từ 150 – dưới 190 tấn
310
390
Từ 190 – dưới 240 tấn
345
425
Từ 240 – dưới 300 tấn
380
460
≥ 300 tấn
425
520
b) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt điều hành hạ cánh và lược điều hành cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:
Đơn vị tính: VND/chuyến bay nội địa
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
Mức giá dịch vụ

Cự ly điều hành dưới 500 km
Cự ly điều hành từ 500 km trở lên
Dưới 20 tấn
510.000
740.000
Từ 20 – dưới 50 tấn
800.000
1.100.000
Từ 50 – dưới 100 tấn
1.350.000
3.020.000
Từ 100 – dưới 150 tấn
2.250.000
4.300.000
Từ 150 – dưới 190 tấn
3.060.000
5.620.000
Từ 190 – dưới 240 tấn
3.310.000
6.800.000
Từ 240 – dưới 300 tấn
3.650.000
7.360.000
≥ 300 tấn
5.030.000
8.320.000
3. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:
a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây (tính theo đường bay từ cảng hàng không, sân bay cất cánh đến cảng hàng không, sân bay hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
- Tàu bay phải hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay của Việt Nam (không phải cảng hàng không, sân bay dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (kỹ thuật, thời tiết);
- Tàu bay thực hiện các chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không, khảo sát địa chất, chụp ảnh và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại) đến các cảng hàng không, sân bay Việt Nam. Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một cảng hàng không, sân bay thì mức giá tính theo kilomet (km) điều hành thực tế.
b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không đã xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay.
Trường hợp do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành, Tổng công ty cảng hàng không hoặc Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay thương thảo với các đối tượng để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.
Điều 8. Giá hạ, cất cánh tàu bay (Landing bhargse)
1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có tàu bay hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
Mức giá ở mức ban đầu (USD/lần)
Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (USD/Tấn)
Dưới 20 tấn
80
0,0
Từ 20 – dưới 50 tấn
80
3,5
Từ 50 – dưới 150 tấn
185
5,0
Từ 150 – dưới 250 tấn
685
5,5
≥ 250 tấn
1.235
6,0
b) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)
Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn)
Dưới 20 tấn
580.665.000
0
Từ 20 – dưới 50 tấn
580.665.000
25.28.000
Từ 50 – dưới 150 tấn
1.330.1.520.000
3641.000
Từ 150 – dưới 250 tấn
4.930.5.620.000
40.45.000
≥ 250 tấn
8.930.10.170.000
45.51.000
c) Giá áp dụng đối với chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không nhóm B của Việt Nam: Thu bằng (=) 60% mức giá quy định cho chuyến bay quốc tế và nội địa phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A.
3. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:
a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
- Tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (sự cố kỹ thuật, thời tiết);
- Tàu bay hạ cánh kỹ thuật (nạp dầu), không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;
- Tàu bay thực hiện các chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại).
b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quy lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay.
Trường hợp do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay, Tổng công ty cảng hàng không hoặc Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay thương thảo với các đơn vị để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.
Điều 9. Giá soi chiếu an ninh hàng không
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có sử dụng dịch vụ soi chiếu kiểm tra an ninh hành khách, hành lý, hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam bằng các loại máy móc thiết bị chuyên dùng.
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A
- Soi chiếu hành khách, hành lý:
Đơn vị tính: USD/chuyến bay
Ghế thiết kế của tàu bay
Mức giá dịch vụ
Tàu bay ≤ 100 ghế
30
Tàu bay từ 101 – 200 ghế
50
Tàu bay từ 201 – 300 ghế
90
Tàu bay từ 301 – 400 ghế
110
Trên 400 ghế
170
- Soi chiếu hàng hóa theo vận đơn: 15 USD/tấn hàng.
b) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A.
- Hành khách, hành lý
Đơn vị tính: VND/chuyến bay
Ghế thiết kế của tàu bay
Mức giá dịch vụ
Tàu bay ≤ 100 ghế
240.000
Tàu bay từ 101 – 200 ghế
400.000
Tàu bay từ 201 – 300 ghế
720.000
Tàu bay từ 301 – 400 ghế
880.000
Trên 400 ghế
1.360.000
- Hàng hóa theo vận đơn: 140.000 VND/ tấn hàng
c) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 60% mức giá quy định cho chuyến bay quốc tế và nội địa phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A của Việt Nam.
Điều 10. Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không (Pasdenger service charges)
1. Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế:
Đơn vị tính: USD/hành khách
Cảng hàng không
Mức giá dịch vụ
1/ Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
1416 
2/ Cảng hàng không quốc tế Liên Khương
14
3/ Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
18
4/ Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ
16
5/ Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng

- Nhà ga cũ:
8
- Nhà ga mới
16
6/ Cảng hàng không khác:
8
b) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa:
Đơn vị tính: VND/hành khách
Cảng hàng không
Mức giá dịch vụ
Cảng hàng không thuộc nhóm A
40.000
Cảng hàng không thuộc nhóm B
30.000
3. Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng (=) 50% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây.
4. Quy định về phương thức thu giá phục vụ hành khách
a) Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được thu qua các Nhà vận chuyển đến và đi từ Việt Nam. Hành khách thanh toán giá phục vụ hành khách cùng với giá cước vận chuyển hàng không.
b) Các Nhà vận chuyển thanh toán tiền thu giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế cho doanh nghiệp khai thác cảng hàng không, sân bay theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên nhận chuyển tiền chịu).
c) Căn cứ thanh toán: Doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng hàng không lập “Thông báo thu” trên cơ sở Danh sách hành khách (Passenger Manifest) của các chuyến bay. Số tiền trong “Thông báo thu” được xác định theo công thức:
Số tiền phải trả theo “Thông báo thu”
=
Số tiền thu được từ khách người lớn
+
Số tiền thu được từ khách trẻ em
+
Tiền phạt chậm trả của tháng trước (nếu có)
+
Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh
-
Chi phí hoa hồng thu hội
Trong đó:
- Số tiền thu được từ khách người lớn được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách người lớn
=
Mức giá dịch vụ quy định
x
Số khách trong Danh sách hành khách (Passenger Manifest)
-
Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá
- Số tiền thu được từ khách trẻ em được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách trẻ em
=
Mức giá dịch vụ quy định
x
Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá
-
Số khách thuộc diện miễn thu
d) Chi phí hoa hồng thu hộ: Hoa hồng thu hộ được xác định theo tỷ lệ 1,5% (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên số tiền thanh toán hàng tháng của Hãng hàng không cho mỗi kỳ thanh toán giá phục vụ hành khách.
Công thức:
Chi phí hoa hồng thu hộ
=
1,5%
x
Số tiền thu được từ khách người lớn
+
Số tiền thu sử dụng từ khách trẻ em
đ) Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh: Các hãng hàng không có quyền đề nghị đối chiếu, xác minh nếu phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong “Thông báo thu”. Việc đối chiếu, xác minh và thanh toán lại số tiền chênh lệch (nếu có) được thực hiện ngay trong kỳ liền sau kỳ thanh toán có khiếu nại.
e) Tài liệu chứng minh đối tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá: Danh sách hành khách (Passenger Manifest) và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử (electronic form)
g) Việc thanh toán giữa doanh nghiệp khai thác cảng hàng không và hãng hàng không thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa hai bên trong đó quy định chi tiết về thời gian và hình thức thanh toán, cách thức và thời hạn phạt chậm thanh toán. Mức phạt chậm thanh toán áp dụng là 0,5% số tiền chậm thanh toán cho mỗi tuần.
h) Không thanh toán hoa hồng thu hộ đối với chuyến bay không thường lệ (non-scheduled).
Điều 11. Giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay
1. Đối tượng áp dụng: Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay Việt Nam
2. Mức giá dịch vụ:
a) Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc: 60.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.
b) Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung: 430.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.
c) Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam: 60.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.
MỤC 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
Điều 12. Quy định chung
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ hàng không và khung giá được quy định dưới đây, đơn vị cung ứng dịch vụ tại cảng hàng không quy định mức giá cụ thể phù hợp với chất lượng dịch vụ, điều kiện áp dụng và tình hình thị trường; Đồng thời thực hiện kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.
Điều 13. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay (Parking charge)
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ theo chuyến bay:
a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: USD/tấn MTOW
Thời gian đậu lại
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
Miễn thu 3 giờ đầu


Trên 3 giờ đến 5 giờ
1,96
2,8
Trên 5 giờ đến 8 giờ
2,45
3,5
Trên 8 giờ đến 12 giờ
2,66
3,8
Trên 12 giờ đến 14 giờ
2,80
4,0
Trên 14 giờ đến 18 giờ
2,94
4,2
Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)
2,94
4,2
b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: VND/tấn MTOW
Thời gian đậu lại
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
Miễn thu 3 giờ đầu


Trên 3 giờ đến 5 giờ
14.000
20.000
Trên 5 giờ đến 8 giờ
19.000
27.000
Trên 8 giờ đến 12 giờ
20.000
29.000
Trên 12 giờ đến 14 giờ
21.000
30.000
Trên 14 giờ đến 18 giờ
22.000
31.000
Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)
23.000
32.000
c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại các Cảng hàng không nhóm A.
3. Khung giá áp dụng đối với nhà vận chuyển chọn cảng hàng không của Việt Nam làm cảng hàng không căn cứ (home base).
a) Khung giá dịch vụ áp dụng tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: VND/tàu bay/tháng
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
Từ 0 đến 50 tấn
3.500.000
5.000.000
Trên 50 đến 100 tấn
9.500.000
13.500.000
Trên 100 đến 200 tấn
11.000.000
16.000.000
Trên 200 tấn
14.500.000
21.000.000
b) Khung giá dịch vụ áp dụng tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại các cảng hàng không nhóm A.
c) Cảng hàng không, sân bay căn cứ của nhà vận chuyển khai thác tại Việt Nam do Cục Hàng không Việt Nam chỉ định.
4. Thời gian đậu lại là khoảng thời gian được tính từ thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.
Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 1 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 1 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.
Điều 14. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách (Aerobrigde charges)
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ:
a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế
Đơn vị tính: USD/lần chuyến
Thời gian sử dụng
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
1/ Tàu bay dưới 200 ghế


- Đến 2 giờ đầu tiên
85
120
- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)
28
40
2/ Tàu bay từ 200 ghế trở lên


- Đến 2 giờ đầu tiên
125
200
- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)
35
50
b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa:
Đơn vị tính: VND/lần chuyến
Thời gian sử dụng
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
1/ Tàu bay dưới 200 ghế


- Đến 2 giờ đầu tiên
735.000
1.050.000
- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút)
280.000
400.000
2/ Tàu bay từ 200 ghế trở lên


- Đến 2 giờ đầu tiên
1.120.000
1.600.000
- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút)
420.000
600.000
c) Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: Thu bằng (=) 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc tế.
Điều 15. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách
1. Đối tượng áp dụng: Các Nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay (Check in counter) tính theo 2 phương thức: Theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.
a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A.
TT
Cảng hàng không
Đơn vị tính
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
1
Giá thuê theo tháng
(USD/quầy/tháng)
2.240
3.200
2
Giá thuê theo chuyến
(USD/quầy/chuyến)
20
29
b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng không nhóm A
TT
Cảng hàng không
Đơn vị tính
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
1
Giá thuê theo tháng
(VNĐ/quầy/tháng)
27.000.000
38.000.000
2
Giá thuê theo chuyến
(VNĐ/quầy/chuyến)
170.000
240.000
c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại cảng hàng không nhóm A.
3. Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác, gồm: Quầy tại cửa ra máy bay (Boarding counter): Quầy đầu đảo (Service Desk); Quầy chuyển tiếp (Transit conuter): Thu bằng (=) 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay tại cảng hàng không nhóm A.
4. Nội dung dịch vụ cho thuê quầy:
a) Mặt bằng hợp lý bố trí quầy bục;
b) Quầy;
c) Máy tính, trang thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng);
d) Bảng thông báo quầy;
đ) Bằng chuyền gắn với quầy;
e) Điện, nước phục vụ khu vực quầy;
g) Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.
5. Thời gian sử dụng quầy và số quầy cho từng chuyến bay do cảng hàng không, sân bay và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng cảng hàng không, sân bay và quy định của nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.
6. Trường hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.”
Điều 16. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng không, sân bay nhóm A chưa có dịch vụ xử lý hành chính tự động:
2. Khung giá dịch vụ:
a) Đối với các chuyến bay quốc tế:
Đơn vị tính: USD/lần
Ghế thiết kế của tàu bay
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
Tàu bay < 40 ghế
8
12
Tàu bay từ 40 - 100 ghế
15
21
Tàu bay từ 100 – 200 ghế
25
35
Tàu bay > 200 ghế
42
60
b) Đối với chuyến bay nội địa:
Đơn vị tính: VND/lần
Ghế thiết kế của tàu bay
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
Tàu bay < 40 ghế
84.000
120.000
Tàu bay từ 40 - 100 ghế
154.000
220.000
Tàu bay từ 100 – 200 ghế
252.000
360.000
Tàu bay > 200 ghế
420.000
600.000
Điều 17. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại các nhà cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ:
a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: USD/chuyến
Ghế thiết kế của tàu bay
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
Tàu bay < 100 ghế
15
21
Tàu bay từ 100 - 200 ghế
25
35
Tàu bay từ 201 – 300 ghế
30
45
Tàu by từ 301 – 400 ghế
40
55
Tàu bay > 400 ghế
45
65
b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A.
Đơn vị tính: VNĐ/chuyến
Ghế thiết kế của tàu bay
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
Tàu bay < 100 ghế
150.000
220.000
Tàu bay từ 100 - 200 ghế
250.000
360.000
Tàu bay từ 201 – 300 ghế
320.000
460.000
Tàu by từ 301 – 400 ghế
400.000
570.000
Tàu bay > 400 ghế
490.000
700.000
c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A.
Điều 18. Khung giá dịch vụ cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện hãng hàng không trong khu vực nhà ga.
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ đối với hàng không nhóm A
Vị trí 
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
Khu vực ga quốc tế (USD/m2/tháng)
32
45
Khu vực ga quốc nội (USD/m2/tháng)
450.000
650.000
b) Khung giá dịch vụ đối với cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 50% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A.
3. Điều kiện áp dụng: Giá cho thuê mặt bằng, phòng làm việc thuần và một chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho Văn phòng.
Điều 19. Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm B
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ:
Đơn vị tính: VND/chuyến
TT
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
1
Dưới 20 tấn
1.400.000
2.400.000
2
Từ 20 – dưới 50 tấn
2.100.000
3.600.000
3
Từ 50 – dưới 100 tấn
2.800.000
4.800.000
4
Từ 100 tấn trở lên
3.500.000
6.000.000
3. Điều kiện áp dụng
Mức giá trên đã bao gồm dịch vụ:
a) Giá phục vụ hạ/ cất cánh; giá dẫn tàu bay (nếu có)
b) Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của từng cảng hàng không.
c) Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện Hãng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô).
d) Đảm bảo an ninh chung, soi chiếu kiểm tra an ninh hành lý, hành khách cho chuyến bay.
đ) Sân đậu máy bay trong thời gian đầu tiên đậu lại không thu tiền.
Điều 20. Khung giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu hàng không đối với các chuyến bay nội địa:
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ:
a) Mức gia tối đa: 930.000 đồng/tấn;
b) Mức giá tối thiểu áp dụng bằng 50% mức tối đa.
Mức giá tối đa trên được xác định trong điều kiện giá Platts đối với Jet A-1 là 145 USD/thùng và tỷ giá 20.895 đồng/USD. Căn cứ giá dầu thế giới, thuế nhập khẩu từng giai đoạn, tỷ giá đồng đô la Mỹ, đơn vị cung ứng nhiên liệu tính toán và quy định mức giá cụ thể để ký hợp đồng với khách hàng. Đồng thời gửi văn bản quy định giá của đơn vị về Cục Hàng không Việt Nam và Cục Quản lý Giá để báo cáo (cùng với văn bản kê khai giá dịch vụ).”