BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ
MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đơn vị tính giá dịch
vụ
1. Trọng tải cất cánh tối đa
(MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operatio
Specification) của từng tàu bay.
2. Đơn vị khối lượng hàng
hóa (kể cả bao bì):
a) Khối lượng tối thiểu tính
giá dịch vụ soi chiếu an ninh hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay: Tấn.
b) Trong một vận đơn lẻ
(dưới 1 tấn): tính theo khối lượng thực tế kiện hàng.
3. Ghế thiết kế: là số ghế
hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất.
Điều 2. Phân chia nhóm cảng
hàng không
1. Các cảng hàng không của
Việt Nam
được chia thành nhóm như sau:
a) Nhóm A: Cảng hàng không
Nội bài: Đà Nẵng; Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Cam Ranh, Cát Bi, Cần Thơ, Liên Khương
b) Nhóm B: Cảng hàng không
khác không thuộc nhóm A
2. Căn cứ tình hình thực tế,
Cục Hàng không Việt Nam
báo cáo Bộ Giao thông vận tải bổ sung, điều chỉnh danh mục nhóm cảng phù hợp
với các tiêu chuẩn về khả năng cung ứng dịch vụ, sản lượng hạ cất cánh, hành
khách thông qua cảng hàng không.
Điều 3. Quy định về thu giá
dịch vụ
1. Đồng tiền thu giá dịch vụ
a) Dịch vụ dịch vụ cung cấp
cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng Đô la Mỹ
(USD). Việc thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo các quy định hiện hành về
quản lý giá ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam .
b) Đối với dịch vụ cung cấp
cho chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).
2. Tổ chức, cá nhân có tàu
bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán cho
nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng
không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp dịch vụ
hàng không.
Điều 4. Đối tượng miễn thu
1. Các chuyến bay được cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không (Cục Hàng không Việt Nam ) ghi trong
phép bay hoặc công văn, điện văn triển khai, gồm:
a) Chuyến bay chuyên cơ
(không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ);
b) Chuyến bay của tàu bay
công vụ:
c) Chuyến bay tìm kiếm cứu
nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm
vụ nhân đạo khác.
2. Chuyến bay phải quay trở
lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời
gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.
3. Hàng gửi theo đường ngoại
giao, hàng viện trợ nhân đạo.
4. Hàng hóa, phụ tùng xuất
đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các Hãng hàng không phục vụ cho
chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).
5. Hành khách đi tàu bay
thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước
ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ
Việt Nam mới.
6. Hành khách quá cảnh trong
vòng 24 giờ (Transit/Tranfer Passenger): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến
và đi từ Việt Nam
được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý (Passenger Ticket and Baddage
Check).
7. Thành viên tổ bay (kể cả
trường hợp chuyển sân).
8. Trẻ em dưới 02 tuổi: tính
tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.
9. Trường hợp khác Cục Hàng
không Việt Nam
tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 5. Đối tượng giảm giá
1. Chính sách giá ưu đãi được áp dụng trong các trường hợp sau: theo thời hạn không quá 36 tháng, mức giảm tối
đa 50% cho những đối tượng:
a) Hãng hàng không đầu tiên
mở đường bay quốc tế đi và đến Việt Nam chưa có hãng nào tham gia khai thác.
b) Hãng hàng không khai thác
đường bay quốc tế đi/ đến Việt Nam vào giờ
thấp điểm. Tùy thuộc vào tình hình thực tế khai thác của từng cảng hàng không,
sân bay, Cục Hàng không Việt Nam công bố giờ cao điểm, thấp điểm và trình Bộ
Giao thông vận tải chính sách giảm giá khuyến khích cho các Hãng hàng không.
c)Hãng hàng không Việt Nam
lần đầu tiên mới tham gia khai
thác thị trường vận chuyển hàng không trên các đường bay
hiện đang khai thác.
2. Thời
gian áp dụng, mức áp dụng chính sách giảm giá quy định tại khoản 1 Điều này như
sau:
a) Thời gian áp
dụng: Kể từ ngày hãng hàng không bắt đầu tham gia khai thác đến thời điểm hệ số
sử dụng ghế ngồi bình quân trong 03 tháng liên tục đạt 80% và thời gian tối đa
không quá 36 tháng.
b) Mức áp dụng tối
đa 50% mức giá theo quy định. Trường hợp Hãng hàng không thuộc đối tượng áp
dụng nhiều mức giảm thì được tính mức giảm cao nhất.
3.Chính sách giảm giá dịch
vụ đối với Nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng
tháng của các dịch vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá tại
cảng hàng không sân bay Việt Nam (trừ giá dịch vụ cung cấp dịch vụ bổ sung điều
hành bay quá cảnh và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay).
3.1. Đối
với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế:
Giá trị hóa đơn thanh toán (USD)
|
Mức giảm giá (%)
|
Trên 50.000 USD đến dưới 100.000 USD
|
1,5%
|
Từ 100.000 USD đến dưới 300.000 USD
|
2,5%
|
Từ 300.000 USD đến dưới 500.000 USD
|
3,5%
|
Từ 500.000 USD trở lên
|
5,0%
|
3.2. Đối
với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa:
Giá trị hóa đơn thanh toán (VND)
|
Mức giảm giá (%)
|
Trên 2 tỷ đồng đến dưới 4 tỷ đồng
|
1,5%
|
Từ 4 tỷ đồng đến dưới 6 tỷ đồng
|
2,5%
|
Từ 6 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng
|
3,5%
|
Từ 10 tỷ đồng trở lên
|
5,0%
|
3.3. Việc
xác định tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng làm căn cứ để tính
toán mức giảm cụ thể như sau:
a) Đối với
dịch vụ do Tổng công ty Cảng hàng không cung ứng: Tổng số tiền thanh toán ghi
trên hóa đơn hàng tháng là tổng số tiền mà Nhà vận chuyển phải thanh toán cho
Tổng công ty Cảng hàng không trên cơ sở mức giá do Nhà nước quy định tại mục I
Chương II (trừ giá dịch vụ cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh và
giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không) và mức giá dịch vụ do Tổng công ty
Cảng quy định cụ thể trong khung giá quy định tại mục II Chương II (trừ giá
dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu tàu bay thực hiện chuyến bay nội địa), do các
doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng hàng không hoặc Tổng công ty cảng hàng
không cung cấp cho Nhà vận chuyển (bao gồm cả chuyến bay quốc tế và nội địa)
trong thời gian 01 tháng.
b) Đối với
dịch vụ điều hành bay đi đến: Tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng
tháng là tổng số tiền mà Nhà vận chuyển phải thanh toán cho Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam
(bao gồm cả chuyến bay quốc tế và nội địa) trong thời gian 01 tháng.
4. Chuyển
số thứ tự điểm 3 và điểm 4 khoản 2 Điều này thành điểm 4 và điểm 5”.
3. Sửa
đổi điểm b, khoản 2 Điều 8 quy định giá hạ, cất cánh tàu bay như sau:
“b) Giá áp
dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)
|
Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn)
|
Dưới 20 tấn
|
665.000
|
0
|
Từ 20 đến dưới 50 tấn
|
665.000
|
28.000
|
Từ 50 đến dưới 150 tấn
|
1.520.000
|
41.000
|
Từ 150 đến dưới 250 tấn
|
5.620.000
|
45.000
|
Từ 250 tấn trở lên
|
10.170.000
|
51.000
|
4. Sửa
đổi điểm a, khoản 2, Điều 10 quy định giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không như
sau:
“a) Giá
phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế:
Đơn vị
tính: USD/hành khách
Cảng hàng không
|
Mức giá
|
1. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
|
16
|
2. Cảng hàng không quốc tế Liên Khương
|
14
|
3. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
|
18
|
4. Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ
|
16
|
5. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng
|
|
- Nhà ga cũ
|
8
|
- Nhà ga mới
|
16
|
6. Cảng hàng không khác
|
8
|
Điều 6. Một số từ ngữ trong
Quy định này được hiểu như sau:
1. Chuyến bay: là việc khai
thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh tại một cảng
hàng không khác tiếp ngay sau đó.
2. Chuyến bay quốc tế: là
chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay ngoài
lãnh thổ nước Việt Nam .
3. Chuyến bay nội địa: là
chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ nước Việt Nam .
4. Hàng hóa (kể cả
container) theo vận đơn: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam .
5. Nhà vận chuyển: là pháp
nhân, tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay
thuộc sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hàng hóa, hành khách và
hoạt động hàng không chung.
6. Chuyến bay chuyên cơ: là
chuyên bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại
và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định
của Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công
tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.
7. Chuyến bay của tàu công
vụ: là chuyến bay được thực hiện bởi tàu bay của lực lượng vũ trang, hải quan
và các cơ quan nhà nước khác chuyên dùng cho mục đích công vụ.
8. Mức giá, khung giá dịch
vụ tại quy định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. GIÁ DỊCH VỤ HÀNG
KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ
Điều 7. Giá dịch vụ điều
hành bay đi đến
1. Đối tượng áp dụng: Nhà
vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay đi/đến cảng hàng không, sân bay Việt
Nam .
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá áp dụng đối với
chuyến bay quốc tế: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi
lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:
Đơn vị tính: USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức giá dịch vụ
|
|
|
Cự ly điều hành dưới 250 km
|
Cự ly điều hành từ 250 km trở lên
|
Dưới 20 tấn
|
80
|
100
|
Từ 20 – dưới 50 tấn
|
125
|
150
|
Từ 50 – dưới 100 tấn
|
210
|
255
|
Từ 100 – dưới 150 tấn
|
260
|
320
|
Từ 150 – dưới 190 tấn
|
310
|
390
|
Từ 190 – dưới 240 tấn
|
345
|
425
|
Từ 240 – dưới 300 tấn
|
380
|
460
|
≥ 300 tấn
|
425
|
520
|
b) Giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt
điều hành hạ cánh và lược điều hành cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay
Việt Nam
như sau:
Đơn vị tính: VND/chuyến bay nội địa
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức giá dịch vụ
|
|
|
Cự ly điều hành dưới 500 km
|
Cự ly điều hành từ 500 km trở lên
|
Dưới 20 tấn
|
510.000
|
740.000
|
Từ 20 – dưới 50 tấn
|
800.000
|
1.100.000
|
Từ 50 – dưới 100 tấn
|
1.350.000
|
3.020.000
|
Từ 100 – dưới 150 tấn
|
2.250.000
|
4.300.000
|
Từ 150 – dưới 190 tấn
|
3.060.000
|
5.620.000
|
Từ 190 – dưới 240 tấn
|
3.310.000
|
6.800.000
|
Từ 240 – dưới 300 tấn
|
3.650.000
|
7.360.000
|
≥ 300 tấn
|
5.030.000
|
8.320.000
|
3. Quy định tính giá trong
một số trường hợp đặc biệt:
a) Thu bằng 50% mức giá quy
định tại điểm 2 trên đây (tính theo đường bay từ cảng hàng không, sân bay cất
cánh đến cảng hàng không, sân bay hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
- Tàu bay lên thẳng và các
phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình
bay);
- Tàu bay phải hạ cánh tại
cảng hàng không, sân bay của Việt Nam (không phải cảng hàng không, sân bay dự
định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (kỹ thuật, thời tiết);
- Tàu bay thực hiện các
chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không, khảo sát địa chất,
chụp ảnh và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại) đến các cảng
hàng không, sân bay Việt Nam. Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một cảng hàng
không, sân bay thì mức giá tính theo kilomet (km) điều hành thực tế.
b) Thu bằng 30% mức giá quy
định tại điểm 2 trên đây đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên
phải quay lại cảng hàng không đã xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng
không hoặc điều hành bay.
Trường hợp do lỗi của cảng
hàng không hoặc điều hành, Tổng công ty cảng hàng không hoặc Tổng công ty Bảo
đảm hoạt động bay thương thảo với các đối tượng để thanh toán, đền bù một cách
hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay quay lại cảng hàng không nơi
xuất phát.
Điều 8. Giá hạ, cất cánh tàu
bay (Landing bhargse)
1. Đối tượng áp dụng: Nhà
vận chuyển có tàu bay hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam .
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá áp dụng đối với
chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức giá ở mức ban đầu (USD/lần)
|
Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (USD/Tấn)
|
Dưới 20 tấn
|
80
|
0,0
|
Từ 20 – dưới 50 tấn
|
80
|
3,5
|
Từ 50 – dưới 150 tấn
|
185
|
5,0
|
Từ 150 – dưới 250 tấn
|
685
|
5,5
|
≥ 250 tấn
|
1.235
|
6,0
|
b) Giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)
|
Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn)
|
Dưới 20 tấn
|
|
0
|
Từ 20 – dưới 50 tấn
|
|
|
Từ 50 – dưới 150 tấn
|
|
|
Từ 150 – dưới 250 tấn
|
|
|
≥ 250 tấn
|
|
|
c) Giá áp
dụng đối với chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không nhóm B của Việt Nam:
Thu bằng (=) 60% mức giá quy định cho chuyến bay quốc tế và nội địa phù hợp với
MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A.
3. Quy định tính giá trong
một số trường hợp đặc biệt:
a) Thu bằng 50% mức giá quy
định tại điểm 2 trên đây phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
- Tàu bay lên thẳng và các
phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình
bay);
- Tàu bay hạ cánh tại cảng
hàng không, sân bay Việt Nam
(không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (sự cố kỹ
thuật, thời tiết);
- Tàu bay hạ cánh kỹ thuật
(nạp dầu), không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;
- Tàu bay thực hiện các
chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện
(không kết hợp khai thác thương mại).
b) Thu bằng 30% mức giá quy
định tại điểm 2 trên đây đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên
phải quy lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng
không hoặc điều hành bay.
Trường hợp do lỗi của cảng
hàng không hoặc điều hành bay, Tổng công ty cảng hàng không hoặc Tổng công ty
Bảo đảm hoạt động bay thương thảo với các đơn vị để thanh toán, đền bù một cách
hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không
nơi xuất phát.
Điều 9. Giá soi chiếu an
ninh hàng không
1. Đối tượng áp dụng: Các
nhà vận chuyển có sử dụng dịch vụ soi chiếu kiểm tra an ninh hành khách, hành
lý, hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam bằng các loại máy móc thiết
bị chuyên dùng.
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá áp dụng đối với
chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A
- Soi chiếu hành khách, hành
lý:
Đơn vị tính: USD/chuyến bay
Ghế thiết kế của tàu bay
|
Mức giá dịch vụ
|
Tàu bay ≤ 100 ghế
|
30
|
Tàu bay từ 101 – 200 ghế
|
50
|
Tàu bay từ 201 – 300 ghế
|
90
|
Tàu bay từ 301 – 400 ghế
|
110
|
Trên 400 ghế
|
170
|
- Soi chiếu hàng hóa theo
vận đơn: 15 USD/tấn hàng.
b) Giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A.
- Hành khách, hành lý
Đơn vị tính: VND/chuyến bay
Ghế thiết kế của tàu bay
|
Mức giá dịch vụ
|
Tàu bay ≤ 100 ghế
|
240.000
|
Tàu bay từ 101 – 200 ghế
|
400.000
|
Tàu bay từ 201 – 300 ghế
|
720.000
|
Tàu bay từ 301 – 400 ghế
|
880.000
|
Trên 400 ghế
|
1.360.000
|
- Hàng hóa theo vận đơn:
140.000 VND/ tấn hàng
c) Giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 60% mức giá quy
định cho chuyến bay quốc tế và nội địa phù hợp với MTOW tương ứng đối với
chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A của Việt Nam.
Điều 10. Giá phục vụ hành
khách tại cảng hàng không (Pasdenger service charges)
1. Đối tượng áp dụng: Hành
khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt
Nam .
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá phục vụ hành khách đi
chuyến bay quốc tế:
Đơn vị tính: USD/hành khách
Cảng hàng không
|
Mức giá dịch vụ
|
1/ Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
|
|
2/ Cảng hàng không quốc tế Liên Khương
|
14
|
3/ Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
|
18
|
4/ Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ
|
16
|
5/ Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng
|
|
- Nhà ga cũ:
|
8
|
- Nhà ga mới
|
16
|
6/ Cảng hàng không khác:
|
8
|
b) Giá phục vụ hành khách đi
chuyến bay nội địa:
Đơn vị tính: VND/hành khách
Cảng hàng không
|
Mức giá dịch vụ
|
Cảng hàng không thuộc nhóm A
|
40.000
|
Cảng hàng không thuộc nhóm B
|
30.000
|
3. Quy định tính giá trong
trường hợp đặc biệt: Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành
chặng đầu tiên) thu bằng (=) 50% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây.
4. Quy định về phương thức
thu giá phục vụ hành khách
a) Giá phục vụ hành khách
tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
được thu qua các Nhà vận chuyển đến và đi từ Việt Nam . Hành khách thanh toán giá phục
vụ hành khách cùng với giá cước vận chuyển hàng không.
b) Các Nhà vận chuyển thanh
toán tiền thu giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế cho doanh nghiệp
khai thác cảng hàng không, sân bay theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên nhận
chuyển tiền chịu).
c) Căn cứ thanh toán: Doanh
nghiệp kinh doanh, khai thác cảng hàng không lập “Thông báo thu” trên cơ sở
Danh sách hành khách (Passenger Manifest) của các chuyến bay. Số tiền trong
“Thông báo thu” được xác định theo công thức:
Số tiền phải trả theo “Thông báo thu”
|
=
|
Số tiền thu được từ khách người lớn
|
+
|
Số tiền thu được từ khách trẻ em
|
+
|
Tiền phạt chậm trả của tháng trước (nếu có)
|
+
|
Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác
minh
|
-
|
Chi phí hoa hồng thu hội
|
Trong đó:
- Số tiền thu được từ khách
người lớn được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách người lớn
|
=
|
Mức giá dịch vụ quy định
|
x
|
Số khách trong Danh sách hành khách (Passenger
Manifest)
|
-
|
Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá
|
- Số tiền thu được từ khách
trẻ em được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách trẻ em
|
=
|
Mức giá dịch vụ quy định
|
x
|
Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá
|
-
|
Số khách thuộc diện miễn thu
|
d) Chi phí hoa hồng thu hộ:
Hoa hồng thu hộ được xác định theo tỷ lệ 1,5% (đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng) trên số tiền thanh toán hàng tháng của Hãng hàng không cho mỗi kỳ thanh
toán giá phục vụ hành khách.
Công thức:
Chi phí hoa hồng thu hộ
|
=
|
1,5%
|
x
|
Số tiền thu được từ khách người lớn
|
+
|
Số tiền thu sử dụng từ khách trẻ em
|
đ) Số tiền thừa (-) thiếu
(+) đã được đối chiếu xác minh: Các hãng hàng không có quyền đề nghị đối chiếu,
xác minh nếu phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong “Thông báo thu”. Việc đối
chiếu, xác minh và thanh toán lại số tiền chênh lệch (nếu có) được thực hiện
ngay trong kỳ liền sau kỳ thanh toán có khiếu nại.
e) Tài liệu chứng minh đối
tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá: Danh sách hành khách (Passenger Manifest)
và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử (electronic form)
g) Việc thanh toán giữa
doanh nghiệp khai thác cảng hàng không và hãng hàng không thực hiện theo hợp
đồng ký kết giữa hai bên trong đó quy định chi tiết về thời gian và hình thức
thanh toán, cách thức và thời hạn phạt chậm thanh toán. Mức phạt chậm thanh
toán áp dụng là 0,5% số tiền chậm thanh toán cho mỗi tuần.
h) Không thanh toán hoa hồng
thu hộ đối với chuyến bay không thường lệ (non-scheduled).
Điều 11. Giá dịch vụ hỗ trợ
bảo đảm hoạt động bay
1. Đối tượng áp dụng: Tổng
công ty Bảo đảm hoạt động bay Việt Nam
2. Mức giá dịch vụ:
a) Tổng công ty Cảng hàng
không miền Bắc: 60.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo
quy định.
b) Tổng công ty Cảng hàng
không miền Trung: 430.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu
theo quy định.
c) Tổng công ty Cảng hàng
không miền Nam :
60.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.
MỤC 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ
HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
Điều 12. Quy định chung
Căn cứ quy định pháp luật
hiện hành về quản lý giá dịch vụ hàng không và khung giá được quy định dưới
đây, đơn vị cung ứng dịch vụ tại cảng hàng không quy định mức giá cụ thể phù
hợp với chất lượng dịch vụ, điều kiện áp dụng và tình hình thị trường; Đồng
thời thực hiện kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy
định pháp luật về quản lý giá.
Điều 13. Khung giá dịch vụ
sân đậu tàu bay (Parking charge)
1. Đối tượng áp dụng: Các
nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay
Việt Nam .
2. Khung giá dịch vụ theo
chuyến bay:
a) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: USD/tấn MTOW
Thời gian đậu lại
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
Miễn thu 3 giờ đầu
|
|
|
Trên 3 giờ đến 5 giờ
|
1,96
|
2,8
|
Trên 5 giờ đến 8 giờ
|
2,45
|
3,5
|
Trên 8 giờ đến 12 giờ
|
2,66
|
3,8
|
Trên 12 giờ đến 14 giờ
|
2,80
|
4,0
|
Trên 14 giờ đến 18 giờ
|
2,94
|
4,2
|
Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)
|
2,94
|
4,2
|
b) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: VND/tấn MTOW
Thời gian đậu lại
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
Miễn thu 3 giờ đầu
|
|
|
Trên 3 giờ đến 5 giờ
|
14.000
|
20.000
|
Trên 5 giờ đến 8 giờ
|
19.000
|
27.000
|
Trên 8 giờ đến 12 giờ
|
20.000
|
29.000
|
Trên 12 giờ đến 14 giờ
|
21.000
|
30.000
|
Trên 14 giờ đến 18 giờ
|
22.000
|
31.000
|
Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)
|
23.000
|
32.000
|
c) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại
các Cảng hàng không nhóm A.
3. Khung giá áp dụng đối với
nhà vận chuyển chọn cảng hàng không của Việt Nam làm cảng hàng không căn cứ
(home base).
a) Khung giá dịch vụ áp dụng
tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: VND/tàu bay/tháng
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
Từ 0 đến 50 tấn
|
3.500.000
|
5.000.000
|
Trên 50 đến 100 tấn
|
9.500.000
|
13.500.000
|
Trên 100 đến 200 tấn
|
11.000.000
|
16.000.000
|
Trên 200 tấn
|
14.500.000
|
21.000.000
|
b) Khung giá dịch vụ áp dụng
tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại các cảng
hàng không nhóm A.
c) Cảng hàng không, sân bay
căn cứ của nhà vận chuyển khai thác tại Việt Nam
do Cục Hàng không Việt Nam
chỉ định.
4. Thời gian đậu lại là
khoảng thời gian được tính từ thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi
bánh tàu bay.
Thời gian đậu lại trên 18
giờ đến 24 giờ được tính là 1 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất
cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 1 ngày. Cách
tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ
tiếp theo.
Điều 14. Khung giá dịch vụ
cho thuê cầu dẫn khách (Aerobrigde charges)
1. Đối tượng áp dụng: Các
nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay
Việt Nam .
2. Khung giá dịch vụ:
a) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay quốc tế
Đơn vị tính: USD/lần chuyến
Thời gian sử dụng
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
1/ Tàu bay dưới 200 ghế
|
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên
|
85
|
120
|
- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)
|
28
|
40
|
2/ Tàu bay từ 200 ghế trở lên
|
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên
|
125
|
200
|
- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)
|
35
|
50
|
b) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa:
Đơn vị tính: VND/lần chuyến
Thời gian sử dụng
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
1/ Tàu bay dưới 200 ghế
|
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên
|
735.000
|
1.050.000
|
- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút)
|
280.000
|
400.000
|
2/ Tàu bay từ 200 ghế trở lên
|
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên
|
1.120.000
|
1.600.000
|
- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút)
|
420.000
|
600.000
|
c) Đối với chuyến bay nội
địa kết hợp quốc tế: Thu bằng (=) 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc
tế.
Điều 15. Khung giá dịch vụ
thuê quầy làm thủ tục hành khách
1. Đối tượng áp dụng: Các
Nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay
Việt Nam .
2. Khung giá dịch vụ thuê
quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay (Check in counter) tính theo 2 phương
thức: Theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.
a) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A.
TT
|
Cảng hàng không
|
Đơn vị tính
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|||
1
|
Giá thuê theo tháng
|
(USD/quầy/tháng)
|
2.240
|
3.200
|
2
|
Giá thuê theo chuyến
|
(USD/quầy/chuyến)
|
20
|
29
|
b) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa tại cảng không nhóm A
TT
|
Cảng hàng không
|
Đơn vị tính
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|||
1
|
Giá thuê theo tháng
|
(VNĐ/quầy/tháng)
|
27.000.000
|
38.000.000
|
2
|
Giá thuê theo chuyến
|
(VNĐ/quầy/chuyến)
|
170.000
|
240.000
|
c) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương
ứng tại cảng hàng không nhóm A.
3. Khung giá dịch vụ thuê
các loại quầy làm thủ tục hành khách khác, gồm: Quầy tại cửa ra máy bay
(Boarding counter): Quầy đầu đảo (Service Desk); Quầy chuyển tiếp (Transit
conuter): Thu bằng (=) 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành
khách đi tàu bay tại cảng hàng không nhóm A.
4. Nội dung dịch vụ cho thuê
quầy:
a) Mặt bằng hợp lý bố trí
quầy bục;
b) Quầy;
c) Máy tính, trang thiết bị
liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng);
d) Bảng thông báo quầy;
đ) Bằng chuyền gắn với quầy;
e) Điện, nước phục vụ khu
vực quầy;
g) Chi phí sửa chữa, quản lý
có liên quan.
5. Thời gian sử dụng quầy và
số quầy cho từng chuyến bay do cảng hàng không, sân bay và khách hàng thỏa
thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng cảng hàng không, sân
bay và quy định của nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.
6. Trường
hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay
nội địa: giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê
theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.”
Điều 16. Khung giá dịch vụ
cho thuê băng chuyền hành lý
1. Đối tượng áp dụng: Các
nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng
không, sân bay nhóm A chưa có dịch vụ xử lý hành chính tự động:
2. Khung giá dịch vụ:
a) Đối với các chuyến bay
quốc tế:
Đơn vị tính: USD/lần
Ghế thiết kế của tàu bay
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
Tàu bay < 40 ghế
|
8
|
12
|
Tàu bay từ 40 - 100 ghế
|
15
|
21
|
Tàu bay từ 100 – 200 ghế
|
25
|
35
|
Tàu bay > 200 ghế
|
42
|
60
|
b) Đối với chuyến bay nội
địa:
Đơn vị tính: VND/lần
Ghế thiết kế của tàu bay
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
Tàu bay < 40 ghế
|
84.000
|
120.000
|
Tàu bay từ 40 - 100 ghế
|
154.000
|
220.000
|
Tàu bay từ 100 – 200 ghế
|
252.000
|
360.000
|
Tàu bay > 200 ghế
|
420.000
|
600.000
|
Điều 17. Khung giá dịch vụ
xử lý hành lý tự động (Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)
1. Đối tượng áp dụng: Các
nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại
các nhà cảng hàng không, sân bay Việt Nam .
2. Khung giá dịch vụ:
a) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A
Đơn vị tính: USD/chuyến
Ghế thiết kế của tàu bay
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
Tàu bay < 100 ghế
|
15
|
21
|
Tàu bay từ 100 - 200 ghế
|
25
|
35
|
Tàu bay từ 201 – 300 ghế
|
30
|
45
|
Tàu by từ 301 – 400 ghế
|
40
|
55
|
Tàu bay > 400 ghế
|
45
|
65
|
b) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A.
Đơn vị tính: VNĐ/chuyến
Ghế thiết kế của tàu bay
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
Tàu bay < 100 ghế
|
150.000
|
220.000
|
Tàu bay từ 100 - 200 ghế
|
250.000
|
360.000
|
Tàu bay từ 201 – 300 ghế
|
320.000
|
460.000
|
Tàu by từ 301 – 400 ghế
|
400.000
|
570.000
|
Tàu bay > 400 ghế
|
490.000
|
700.000
|
c) Khung giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương
ứng đối với cảng hàng không nhóm A.
Điều 18. Khung giá dịch vụ
cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện hãng hàng không trong khu vực nhà ga.
1. Đối tượng áp dụng: Các
nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay
Việt Nam .
2. Khung giá dịch vụ đối với
hàng không nhóm A
Vị trí
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
|
Khu vực ga quốc tế (USD/m2/tháng)
|
32
|
45
|
Khu vực ga quốc nội (USD/m2/tháng)
|
450.000
|
650.000
|
b) Khung giá dịch vụ đối với
cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 50% mức thu tương ứng đối với cảng hàng
không nhóm A.
3. Điều kiện áp dụng: Giá
cho thuê mặt bằng, phòng làm việc thuần và một chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho
Văn phòng.
Điều 19. Khung giá phục vụ
mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm B
1. Đối tượng áp dụng: Các
nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này các cảng hàng không,
sân bay Việt Nam .
2. Khung giá dịch vụ:
Đơn vị tính: VND/chuyến
TT
|
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Khung giá dịch vụ
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
||
1
|
Dưới 20 tấn
|
1.400.000
|
2.400.000
|
2
|
Từ 20 – dưới 50 tấn
|
2.100.000
|
3.600.000
|
3
|
Từ 50 – dưới 100 tấn
|
2.800.000
|
4.800.000
|
4
|
Từ 100 tấn trở lên
|
3.500.000
|
6.000.000
|
3. Điều kiện áp dụng
Mức giá trên đã bao gồm dịch
vụ:
a) Giá phục vụ hạ/ cất cánh;
giá dẫn tàu bay (nếu có)
b) Phục vụ kỹ thuật thương
mại mặt đất trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực
thực tế của từng cảng hàng không.
c) Dịch vụ sử dụng phương
tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê
văn phòng đại diện Hãng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô).
d) Đảm bảo an ninh chung,
soi chiếu kiểm tra an ninh hành lý, hành khách cho chuyến bay.
đ) Sân đậu máy bay trong
thời gian đầu tiên đậu lại không thu tiền.
Điều 20. Khung giá dịch vụ
cung ứng, tra nạp xăng dầu hàng không đối với các chuyến bay nội địa:
1. Đối tượng áp dụng:
Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân
bay Việt Nam .
2. Khung giá dịch vụ:
a) Mức gia tối đa: 930.000 đồng/tấn;
b) Mức giá tối thiểu áp dụng
bằng 50% mức tối đa.
Mức giá tối
đa trên được xác định trong điều kiện giá Platts đối với Jet A-1 là 145
USD/thùng và tỷ giá 20.895 đồng/USD. Căn cứ giá dầu thế giới, thuế nhập khẩu
từng giai đoạn, tỷ giá đồng đô la Mỹ, đơn vị cung ứng nhiên liệu tính toán và
quy định mức giá cụ thể để ký hợp đồng với khách hàng. Đồng thời gửi văn bản
quy định giá của đơn vị về Cục Hàng không Việt Nam và Cục Quản lý Giá để báo cáo
(cùng với văn bản kê khai giá dịch vụ).”