BỘ CÔNG AN
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 81/2011/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU
ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ
-------------------------
-------------------------
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày
25/6/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú
đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng
trong đăng ký, quản lý cư trú như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cụ thể về biểu mẫu, yêu cầu,
cách ghi biểu mẫu và quản lý biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư
trú.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, người làm công tác đăng ký, quản lý cư
trú.
2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt
Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt
Nam sinh sống.
Điều 3. Các biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký,
quản lý cư trú
Các biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư
trú (sau đây viết gọn là biểu mẫu) ký hiệu là HK, bao gồm:
1. Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được dùng
để kê khai nhân khẩu khi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (ký hiệu
là HK02) được sử dụng để thông báo khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu
như: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú, thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú, xóa đăng ký thường
trú, xóa đăng ký tạm trú, tách sổ hộ khẩu, đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú,
cấp giấy chuyển hộ khẩu, xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú…
3. Phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu (ký hiệu là
HK03) được sử dụng để xác minh những hộ, nhân khẩu có những thông tin chưa rõ,
chưa thống nhất …
4. Phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu
(ký hiệu là HK04) được cơ quan đăng ký, quản lý cư trú, các đơn vị sử dụng để
trao đổi thông tin khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu.
5. Phiếu khai báo tạm vắng (ký hiệu là HK05) được
sử dụng cho người phải khai báo tạm vắng khai báo với Công an xã, phường, thị
trấn nơi cư trú.
6. Phiếu theo dõi hồ sơ hộ khẩu (ký hiệu là HK06)
được cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh lập để phục vụ
việc theo dõi, tra cứu hồ sơ hộ khẩu.
7. Giấy chuyển hộ khẩu (ký hiệu là HK07) được dùng
để cấp cho các trường hợp chuyển nơi thường trú.
8. Sổ hộ khẩu (ký hiệu là HK08) được dùng để cấp
cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú.
9. Sổ tạm trú (ký hiệu là HK09) được dùng để cấp
cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú.
10. Sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký hiệu là
HK10) được cơ quan đăng ký, quản lý cư trú sử dụng để theo dõi, ghi chép thông
tin quá trình giải quyết đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, thay đổi nơi đăng
ký thường trú, tạm trú, điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú,
giải quyết khiếu nại, tố cáo…
11. Sổ đăng ký thường trú (ký hiệu là HK11) được cơ
quan đăng ký, quản lý cư trú sử dụng để ghi chép kết quả đăng ký thường trú;
điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu; cấp giấy chuyển hộ khẩu, xóa đăng
ký thường trú… Mẫu HK11 được lập theo thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum,
sóc, đường phố, tổ dân phố hoặc theo nhà ở tập thể của các cơ quan, tổ chức.
Khi có những thay đổi thông tin của từng nhân khẩu trong hộ, cơ quan Công an
lập sổ phải tiến hành điều chỉnh kịp thời nội dung thay đổi. Sổ đăng ký thường
trú được lưu giữ và khai thác lâu dài.
12. Sổ đăng ký tạm trú (ký hiệu là HK12) được Công
an xã, phường, thị trấn sử dụng để ghi kết quả đăng ký tạm trú; điều chỉnh
những thay đổi trong sổ tạm trú; xóa đăng ký tạm trú; xác nhận nơi tạm trú;
đổi, cấp lại sổ tạm trú cho công dân.
13. Sổ tiếp nhận lưu trú (ký hiệu là HK13) được
Công an xã, phường, thị trấn sử dụng để theo dõi việc tiếp nhận thông báo lưu
trú theo quy định của Luật Cư trú.
14. Túi hồ sơ hộ khẩu (ký hiệu là HK14) được Công
an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sử dụng để lưu trữ hồ sơ hộ khẩu.
Mỗi hộ đã đăng ký thường trú lập một túi hồ sơ hộ khẩu riêng.
15. Thống kê hộ khẩu, nhân khẩu (ký hiệu là HK15)
được Công an cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh sử dụng để thống kê hộ khẩu, nhân khẩu
tại địa phương theo tháng, 06 tháng, năm và báo cáo lên cơ quan Công an cấp
trên.
Điều 4. Quản lý các biểu mẫu
1. Công an các địa phương tổ chức in, phát hành tất
cả các biểu mẫu, trừ mẫu HK08 và mẫu HK09 do Bộ Công an in. Khi in, Công an các
đơn vị, địa phương không được thay đổi nội dung của biểu mẫu; có trách nhiệm
quản lý việc in, cấp phát, sử dụng biểu mẫu và có sổ sách theo dõi.
2. Mẫu HK01, HK02, HK03, HK04, HK07, HK10, HK11,
HK12, HK13 và mẫu HK15 in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm, in đen trắng. Mẫu HK05
in trên khổ giấy 205 mm x 145 mm, mẫu HK06 in trên khổ giấy 80 mm x 130 mm, mẫu
HK14 in trên khổ giấy 270 mm x 350 mm, in đen trắng.
Mẫu HK08 (20 trang bao gồm cả bìa) và HK09 (12
trang bao gồm cả bìa) in theo mã số của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quy định tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư
này. Mẫu HK08, HK09 in trên khổ giấy 120 mm x 165 mm, in màu, có hoa văn, mật
hiệu bảo vệ và được đóng số sẵn.
3. Mẫu HK05 và HK07 được đóng thành quyển, gồm 02
phần có nội dung như nhau, một phần cấp cho người đến làm thủ tục khai báo tạm
vắng hoặc cấp giấy chuyển hộ khẩu, một phần lưu tại cơ quan Công an có thẩm
quyền.
4. Biểu mẫu về đăng ký, quản lý cư trú được đăng
tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công an.
Chương 2.
CÁCH GHI BIỂU MẪU
Điều 5. Yêu cầu ghi biểu mẫu
1. Ghi chính xác những nội dung trong từng biểu
mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
2. Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết
chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai
của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu
trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
3. Các sổ phải được viết liên tục theo thứ tự từng
trang, không được bỏ trống; phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung ở bìa và các
trang của sổ.
4. Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo
đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và quy định tại Thông tư
này.
5. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung
làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
Điều 6. Thông tin chung trong biểu mẫu
1. Thông tin chung trong các loại biểu mẫu bao gồm:
Thông tin về cá nhân, về địa chỉ cư trú và về cơ quan có thẩm quyền đăng ký,
quản lý cư trú.
2. Cách ghi thông tin về cá nhân
Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy
khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi
theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày,
tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho
các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ
số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là
Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai
sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc
quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con
ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của
con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp
xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi
theo địa danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc
tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn
giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ
khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay
làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
3. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú
Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ,
thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp
ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ
tên nước phiên âm bằng tiếng Việt).
4. Ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký,
quản lý cư trú
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp,
dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
Điều 7. Cách ghi Bản khai nhân khẩu
1. Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn
cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông
trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không
biết chữ”);
2. Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành
được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi
trong văn bằng, chứng chỉ;
3. Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng,
chứng chỉ cao nhất được cấp (Anh A, Anh B hoặc Pháp A, Pháp B hoặc Nga A, Nga B
…);
4. Mục “Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi trở lên
đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm nào đến
tháng, năm nào) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc).
5. Mục “Tiền án, tiền sự”: Ghi rõ tội danh, hình
phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; đã được xóa án tích hay chưa
hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; đã hoặc đang
chấp hành hình phạt; bị kết án phạt tù được hưởng án treo; hình phạt bổ sung;
đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa
bệnh, trường giáo dưỡng. Thời gian bị áp dụng biện pháp đó.
Điều 8. Cách ghi Phiếu báo thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu
1. Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ”
ghi như sau:
a) Trường hợp đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên
chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan
hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ.
b) Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ
khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập
vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế
với chủ hộ đó.
c) Trường hợp điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu;
đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường
trú thì ghi họ, tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
2. Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi
tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: Đăng ký thường trú, tạm
trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh
những thay đổi trong sổ hộ khẩu …
3. Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ
hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ
khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.
4. Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:
a) Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký
thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú trước đây xác
nhận nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày
30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số
56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú (sau đây viết gọn là Thông tư số 52).
b) Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công
an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú xác nhận việc bị mất đó.
Điều 9. Cách ghi Phiếu xác minh hộ khẩu, nhân
khẩu
1. Mục “Kính gửi”: Ghi tên cơ quan nhận phiếu xác
minh hộ khẩu, nhân khẩu và cấp trên trực tiếp của cơ quan đó. Trường hợp gửi
phiếu xác minh cho cơ quan Công an cấp xã ngoài phạm vi địa giới hành chính cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì phải ghi đầy đủ địa giới hành chính
của Công an xã đó (xã, huyện, tỉnh).
2. Phần yêu cầu xác minh (mặt trước):
a) Mục “Nội dung xác minh”: Ghi tóm tắt, rõ nội
dung cần xác minh và thông tin về các nhân khẩu kèm theo (nếu có);
b) Mục “Kết quả xác minh gửi về …”: Ghi tên cơ quan
nơi lập phiếu xác minh và cấp trên trực tiếp của cơ quan đó. Trường hợp cơ quan
Công an cấp xã lập phiếu xác minh gửi đi ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thì phải ghi đầy đủ địa giới hành chính của Công an xã đó (xã,
huyện, tỉnh);
c) Mục “Trưởng Công an: …”: Trưởng Công an nơi gửi
phiếu xác minh phải ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu. Đối với Công an
quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương và Công an thị xã,
thành phố thuộc tỉnh thì Chỉ huy Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội ký phiếu xác minh trong phạm vi cấp huyện, ngoài phạm vi cấp huyện thì
Trưởng Công an cấp huyện ký phiếu xác minh.
3. Phần trả lời xác minh (mặt sau):
a) Mục “Kết quả xác minh”: Trả lời đầy đủ kết quả
xác minh theo các nội dung yêu cầu xác minh. Trường hợp không có đối tượng xác
minh hoặc thông tin về đối tượng không chính xác cũng phải trả lời;
b) Mục “Trưởng Công an: …”: Trưởng Công an nơi gửi
trả lời xác minh phải ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu.
Điều 10. Cách ghi Phiếu thông tin thay đổi về hộ
khẩu, nhân khẩu
1. Mục “Kính gửi”: Ghi tên cơ quan đăng ký, quản lý
cư trú nơi nhận phiếu và cấp trên trực tiếp của cơ quan đó. Trường hợp thông báo
về việc đã đăng ký thường trú phải gửi trực tiếp cho cơ quan Công an nơi cấp
giấy chuyển hộ khẩu để làm thủ tục xóa đăng ký thường trú. Nếu cơ quan Công an
nơi cấp giấy chuyển hộ khẩu (nơi đăng ký thường trú cũ) là cơ quan Công an cấp
xã thì phải ghi đầy đủ địa giới hành chính của Công an xã đó (xã, huyện, tỉnh).
2. Mục “Nội dung thay đổi”: Ghi đầy đủ, rõ ràng
những nội dung thay đổi như: Đăng ký thường trú, điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu, xóa đăng ký thường trú… Trường hợp thông báo về việc đăng ký
thường trú thì cơ quan Công an nơi chuyển đến phải ghi đầy đủ các thông tin
sau: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi đăng ký thường trú cũ, nơi chuyển
đến, họ và tên các nhân khẩu kèm theo cùng đăng ký thường trú, giấy chuyển hộ
khẩu (số, ngày, tháng, năm cấp).
3. Mục “Đề xuất, kiến nghị”: Ghi cụ thể ý kiến đề
xuất, kiến nghị (nếu có). Trường hợp thông báo về việc đã đăng ký thường trú
thì phải đề nghị cơ quan Công an nơi cấp giấy chuyển hộ khẩu làm thủ tục đăng
ký thường trú.
Điều 11. Cách ghi Phiếu khai báo tạm vắng
1. Mục “Nơi thường trú/ nơi tạm trú”: Nếu ghi nơi
thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại.
2. Mục “Lý do tạm vắng”: Ghi rõ lý do đi khỏi nơi
cư trú.
3. Phần phiếu cấp cho công dân thì Trưởng công an
xã, phường, thị trấn nơi cấp phiếu khai báo tạm vắng phải ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu; phần lưu thì Trưởng Công an xã, phường, thị trấn và người khai báo
chỉ cần ký, ghi rõ họ, tên.
Điều 12. Cách ghi Phiếu theo dõi hồ sơ hộ khẩu
1. Mặt trước
a) Mục “Hồ sơ hộ khẩu số”: Ghi theo số hồ sơ hộ
khẩu trong tàng thư hồ sơ hộ khẩu;
b) Mục “Danh sách những người trong hộ”: Ghi đầy
đủ, chính xác từng người trong hộ.
2. Mặt sau: Ghi tiếp danh sách những người trong hộ
theo hướng dẫn tại mặt trước (nếu mặt trước không đủ để ghi).
Điều 13. Cách ghi Giấy chuyển hộ khẩu
1. Số giấy chuyển hộ khẩu: Ghi theo số thứ tự cấp
giấy chuyển hộ khẩu từng năm tại cơ quan Công an có thẩm quyền.
2. Mục “Lý do chuyển hộ khẩu”: Ghi rõ lý do chuyển
hộ khẩu.
3. Mục “Họ và tên chủ hộ nơi đi” và “quan hệ với
chủ hộ”: Ghi họ, tên, mối quan hệ trực tiếp với chủ hộ nơi người đăng ký thường
trú chuyển đi (nơi đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu).
4. Mục “Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu”:
Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ
cùng chuyển hộ khẩu.
Trường hợp chuyển cả hộ thì cơ quan Công an nơi cấp
giấy chuyển hộ khẩu phải ghi rõ chuyển đi cả hộ để thông báo cho cơ quan Công
an nơi người đăng ký thường trú chuyển đến. Trước khi cấp sổ hộ khẩu mới, cơ
quan Công an nơi người đăng ký thường trú chuyển đến thu lại sổ hộ khẩu cũ để
lưu tại tàng thư hồ sơ hộ khẩu.
Điều 14. Cách ghi Sổ hộ khẩu
1. Mặt trong của bìa trước
a) Mục “Công an Tỉnh/TP”: Ghi hoặc in tên
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
b) Mục “Số”: Mỗi sổ hộ khẩu được cấp một số riêng.
Trường hợp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu thì số của sổ hộ khẩu đổi, cấp lại là số của
sổ hộ khẩu trước;
c) Mục “Hồ sơ hộ khẩu số” và mục “Sổ đăng ký thường
trú số”: Ghi theo số hồ sơ hộ khẩu và số của sổ đăng ký thường trú lưu tại tàng
thư hồ sơ hộ khẩu.
2. Trang Chủ hộ: Mục “Lý do xóa đăng ký thường trú”
ghi rõ lý do xóa đăng ký thường trú theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật Cư
trú, như: Chết, ra nước ngoài định cư (ghi rõ tên nước), thay đổi nơi đăng ký
thường trú …
3. Các trang nhân khẩu có quan hệ với chủ hộ: Ghi
theo cách ghi của trang chủ hộ. Mục quan hệ với chủ hộ thì ghi rõ như: Ông, bà,
cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cháu ruột… Trường hợp được chủ hộ đồng ý
cho nhập vào sổ hộ khẩu thì ghi theo mối quan hệ thực tế.
4. Các trang điều chỉnh thay đổi: Ghi rõ nội dung
điều chỉnh như thay đổi chủ hộ; thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm
sinh; thay đổi địa giới hành chính… Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh thay đổi
trong sổ hộ khẩu là cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú.
5. Cán bộ đăng ký phải ký, ghi rõ họ, tên tại các
trang chủ hộ, từng trang nhân khẩu và điều chỉnh thay đổi (nếu có). Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu
tại mặt trong của bìa trước, trang chủ hộ, từng trang nhân khẩu có trong sổ và
trang điều chỉnh thay đổi (nếu có).
6. Mỗi sổ hộ khẩu được dùng cho 01 hộ. Trường hợp
số nhân khẩu trong hộ nhiều hơn số trang có mục “quan hệ với chủ hộ” thì ghi
vào mặt trong trang bìa trước là “Quyển số 01” và được thành lập “Quyển số 2,
Quyển số 3, v.v…”, có số trùng với số của quyển số 01. Mặt trong trang bìa
trước ghi rõ là “Quyển số 2, Quyển số 3, v.v… và đóng dấu treo, trang chủ hộ
ghi giống như quyển số 01, các trang còn lại ghi nhân khẩu tiếp theo.
7. Trường hợp chuyển đến cả hộ, trước khi cấp sổ hộ
khẩu mới, cơ quan đăng ký, quản lý cư trú nơi chuyển đến thu sổ hộ khẩu cũ và
đóng dấu “Hủy” vào mặt trong của bìa trước tại mục ghi họ và tên chủ hộ và nơi
thường trú, để lưu vào tàng thư. Trường hợp chuyển một người hoặc một số người
trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi thông tin người chuyển đi,
thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi đến.
Điều 15. Cách ghi Sổ tạm trú
Cách ghi các thông tin trong sổ tạm trú giống cách
ghi sổ hộ khẩu và cần chú ý một số điểm sau đây:
1. Mục “Sổ đăng ký tạm trú số”: Ghi theo số của sổ
đăng ký tạm trú.
2. Mục “Lý do xóa đăng ký tạm trú”: Ghi rõ lý do
như: bị hủy kết quả đăng ký, không tạm trú tại nơi đăng ký tạm trú quá 6 tháng
hoặc đã đăng ký thường trú…
3. Mục “Điều chỉnh thay đổi”: Ghi đầy đủ nội dung
thay đổi các thông tin trong sổ tạm trú.
Điều 16. Cách ghi Sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu
1. Mục “Nội dung yêu cầu giải quyết”: Ghi tóm tắt,
đầy đủ nội dung yêu cầu giải quyết.
2. Mục “Hồ sơ kèm theo”: Ghi đầy đủ, chính xác, các
loại giấy tờ có trong hồ sơ đã tiếp nhận.
3. Mục “Nhận hồ sơ”: Nếu cùng một người tiếp nhận
nhiều hồ sơ trong ngày thì chỉ cần ghi họ, tên người nhận, ngày, tháng, năm tại
dòng tiếp nhận hồ sơ đầu tiên. Nếu một ngày tiếp nhận nhiều hồ sơ thì chỉ cần
ghi ngày, tháng, năm nhận hồ sơ tại dòng tiếp nhận hồ sơ đầu tiên. Đối với từng
trường hợp tiếp nhận hồ sơ phải ghi rõ thời gian (ngày, tháng, năm) sẽ phải trả
kết quả.
4. Mục “Trả kết quả”: Ghi ngày, tháng, năm và kết
quả giải quyết (đăng ký thường trú; điều chỉnh những thay đổi; đổi, cấp lại sổ
hộ khẩu; bổ sung thủ tục, kê khai lại hồ sơ, giấy tờ; không giải quyết đăng ký
thường trú …).
Điều 17. Cách ghi Sổ đăng ký thường trú
1. Phần “Mục lục”: Ghi đầy đủ các thông tin theo
mẫu.
2. Phần nội dung: Mỗi trang của sổ dùng để ghi
thông tin về một hộ đã đăng ký thường trú. Dòng đầu tiên ghi chủ hộ, các dòng
tiếp theo ghi lần lượt các nhân khẩu có trong hộ.
a) Mục “Hồ sơ hộ khẩu số”: Ghi theo số hồ sơ hộ
khẩu lưu tại tàng thư hồ sơ hộ khẩu;
b) Mục “Người có thẩm quyền đăng ký”: Chỉ huy Đội
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng Công an xã, thị trấn của
huyện thuộc tỉnh ký, ghi rõ họ, tên. Trường hợp đăng ký một lần cho nhiều người
thì người có thẩm quyền chỉ cần ký, ghi rõ họ, tên ở hàng ghi nhân khẩu cuối
cùng;
c) Mục “Nội dung điều chỉnh, thay đổi”: Ghi rõ nội
dung như: thay đổi chủ hộ, thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
thay đổi địa giới hành chính; xóa đăng ký thường trú (ngày, tháng, năm xóa đăng
ký thường trú, nơi chuyển đến); cấp giấy chuyển hộ khẩu (ngày, tháng, năm cấp
giấy chuyển hộ khẩu, nơi chuyển đến); đổi, cấp lại sổ hộ khẩu…;
d) Mục “Tờ số”: Ghi theo số thứ tự tại mục lục.
Điều 18. Cách ghi Sổ đăng ký tạm trú
1. Mục “Nơi tạm trú”: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ,
thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc;
2. Mục “Họ và tên cán bộ đăng ký”: Nếu đăng ký cho
nhiều người một lần thì chỉ cần ghi rõ họ, tên cán bộ đăng ký ở hàng ghi nhân
khẩu cuối cùng;
3. Mục “Nội dung điều chỉnh, thay đổi”: Ghi nội
dung điều chỉnh, thay đổi và ngày, tháng, năm điều chỉnh, thay đổi nội dung đó.
Điều 19. Cách ghi Sổ tiếp nhận lưu trú
1. Mục “Lý do lưu trú”: Ghi rõ lý do như chữa bệnh,
thăm thân, du lịch…;
2. Mục “Địa chỉ lưu trú”: Ghi rõ số nhà, đường phố,
tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc;
3. Mục “Hình thức, thời gian thông báo”: Ghi rõ
hình thức trực tiếp hoặc bằng điện thoại, thời gian, họ, tên người thông báo
lưu trú, số điện thoại (nếu có);
4. Mục “Ghi chú”: Cán bộ tiếp nhận lưu trú ghi các
trường hợp có nghi vấn, trường hợp cần thiết do yêu cầu đảm bảo an ninh, trật
tự thì phải báo cáo ngay về Công an xã, phường, thị trấn
Điều 20. Cách ghi túi hồ sơ hộ khẩu
Mục “Nộp lưu ngày”: Ghi theo ngày, tháng, năm đưa
hồ sơ hộ khẩu vào lưu tại tàng thư hồ sơ hộ khẩu.
Điều 21. Cách ghi Thống kê hộ khẩu, nhân khẩu
1. Phần hộ, nhân khẩu hiện đang cư trú (phần I)
Mục “Nhân khẩu thành thị”: Thống kê số nhân khẩu
hiện đang cư trú tại các quận, phường và thị trấn.
2. Phần các loại hộ, nhân khẩu (phần II)
a) Mục “Đi ngoài tỉnh”: Thống kê số hộ, nhân khẩu
đã đăng ký thường trú nhưng chuyển đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác;
b) Mục “Đi ngoài huyện trong tỉnh”: Thống kê số hộ,
nhân khẩu đã đăng ký thường trú nhưng chuyển đi huyện, quận, thị xã, thành phố
khác trong cùng phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Mục “Đi ngoài xã trong huyện”: Thống kê số hộ,
nhân khẩu đã đăng ký thường trú nhưng chuyển đi phường, xã, thị trấn khác trong
cùng phạm vi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Mục “Ngoài tỉnh đến”: Thống kê số hộ, nhân khẩu
từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác đến đăng ký tạm trú;
đ) Mục “Ngoài huyện trong tỉnh đến”: Thống kê số
hộ, nhân khẩu từ huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong cùng phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đến đăng ký tạm trú;
e) Mục “Ngoài xã trong huyện đến”: Thống kê số hộ,
nhân khẩu từ phường, xã, thị trấn khác trong cùng phạm vi huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh đến đăng ký tạm trú.
3. Phần kết quả đăng ký, quản lý cư trú (phần III)
Mục “Ngoài tỉnh đến”: Thống kê số hộ, nhân khẩu từ
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác chuyển đến đăng ký thường trú.
4. Khi thống kê phải ghi chính xác, đầy đủ các chỉ
tiêu thông tin, thời điểm báo cáo, cán bộ thống kê ký, ghi rõ họ và tên; thủ
trưởng đơn vị thống kê ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu.
Điều 22. Cách tính tổng số hộ, nhân khẩu hiện
đang cư trú
(Tổng số hộ hiện đang cư trú gọi là X; Tổng số nhân
khẩu hiện đang cư trú gọi là Y).
1. Đối với cơ quan Công an cấp tỉnh
a) X = Tổng số hộ đăng ký thường trú - Tổng số hộ
không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh + Tổng số hộ đăng ký
tạm trú ngoài tỉnh đến.
b) Y = Tổng số nhân khẩu đăng ký thường trú - Tổng
số nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh + Tổng số
nhân khẩu đăng ký tạm trú ngoài tỉnh đến.
2. Đối với cơ quan Công an cấp huyện
a) X = Tổng số hộ đăng ký thường trú - (Tổng số hộ
không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh + Tổng số hộ không cư
trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài huyện trong tỉnh) + (Tổng số hộ đăng
ký tạm trú ngoài tỉnh đến + Tổng số hộ đăng ký tạm trú ngoài huyện trong tỉnh
đến).
b) Y = Tổng số nhân khẩu đăng ký thường trú - (Tổng
số nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh + Tổng số
nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài huyện trong tỉnh)
+ (Tổng số nhân khẩu đăng ký tạm trú ngoài tỉnh đến + Tổng số nhân khẩu đăng ký
tạm trú ngoài huyện trong tỉnh đến).
3. Đối với Công an cấp xã
a) X = Tổng số hộ đăng ký thường trú - (Tổng số hộ
không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh + Tổng số hộ không cư
trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài huyện trong tỉnh + Tổng số hộ không
cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài xã trong huyện) + (Tổng số hộ đăng
ký tạm trú ngoài tỉnh đến + Tổng số hộ đăng ký tạm trú ngoài huyện trong tỉnh
đến + Tổng số hộ đăng ký tạm trú ngoài xã trong huyện đến).
b) Y = Tổng số nhân khẩu đăng ký thường trú - (Tổng
số nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài tỉnh + Tổng số
nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài huyện trong tỉnh
+ Tổng số nhân khẩu không cư trú tại nơi đã đăng ký thường trú đi ngoài xã
trong huyện) + (Tổng số nhân khẩu đăng ký tạm trú ngoài tỉnh đến + Tổng số nhân
khẩu đăng ký tạm trú ngoài huyện trong tỉnh đến + Tổng số nhân khẩu đăng ký tạm
trú ngoài xã trong huyện đến).
4. Tổng số nhân khẩu thành thị; nhân khẩu nữ; nhân
khẩu từ 14 tuổi trở lên hiện đang cư trú thực hiện như cách tính như tổng số
nhân khẩu hiện đang cư trú (Y) ở trên.
5. Cột “Đối tượng quản lý”: Chỉ cần ghi tổng số đối
tượng thuộc diện quản lý theo chức năng của lực lượng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
08/02/2012 và thay thế Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA-C11 ngày 01/07/2007 của Bộ
trưởng Bộ Công an về việc ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư
trú.
2. Các biểu mẫu đã in theo quy định tại Quyết định
số 698/2007/QĐ-BCA-C11 thì được sử dụng cho đến hết.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự,
an toàn xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng các Tổng cục, Thủ trưởng các đơn
vị trực thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao có
trách nhiệm phối hợp thực hiện Thông tư này.
3 Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
vướng mắc nảy sinh thì phản ánh kịp thời về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội) để kịp thời hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo); - Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ (để thực hiện); - Công an tỉnh, TP trực thuộc TW; Sở Cảnh sát PCCC (để thực hiện); - Công báo; - Lưu: VT, C61 (C64). |
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Trần Đại Quang |
PHỤ LỤC SỐ 01
SỐ SỔ HỘ KHẨU CỦA
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú)
Số sổ hộ khẩu gồm 09 số (chín số), mỗi tỉnh được
cấp mã số cố định (02 số đầu).
STT
|
TÊN TỈNH
|
MÃ SỐ
|
STT
|
TÊN TỈNH
|
MÃ SỐ
|
STT
|
TÊN TỈNH
|
MÃ SỐ
|
||
1
|
An Giang
|
01
|
23
|
Hà Nam
|
23
|
45
|
Phú Yên
|
46
|
||
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
02
|
24
|
Hà Nội
|
24; 25
|
46
|
Quảng Bình
|
47
|
||
3
|
Bạc Liêu
|
03
|
25
|
Hà Tĩnh
|
26
|
47
|
Quảng Nam
|
48
|
||
4
|
Bắc Giang
|
04
|
26
|
Hải Dương
|
27
|
48
|
Quảng Ngãi
|
49
|
||
5
|
Bắc Cạn
|
05
|
27
|
Hải Phòng
|
28
|
49
|
Quảng Ninh
|
50
|
||
6
|
Bắc Ninh
|
06
|
28
|
Hậu Giang
|
29
|
50
|
Quảng Trị
|
51
|
||
7
|
Bến Tre
|
07
|
29
|
Hòa Bình
|
30
|
51
|
Sóc Trăng
|
52
|
||
8
|
Bình Dương
|
08
|
30
|
TP. Hồ Chí Minh
|
31
|
52
|
Sơn La
|
53
|
||
9
|
Bình Định
|
09
|
31
|
Hưng Yên
|
32
|
53
|
Tây Ninh
|
54
|
||
10
|
Bình Phước
|
10
|
32
|
Khánh Hòa
|
33
|
54
|
Thái Bình
|
55
|
||
11
|
Bình Thuận
|
11
|
33
|
Kiên Giang
|
34
|
55
|
Thái Nguyên
|
56
|
||
12
|
Cà Mau
|
12
|
34
|
Kon Tum
|
35
|
56
|
Thanh Hóa
|
57
|
||
13
|
Cao Bằng
|
13
|
35
|
Lai Châu
|
36
|
57
|
Thừa Thiên - Huế
|
58
|
||
14
|
Cần Thơ
|
14
|
36
|
Lạng Sơn
|
37
|
58
|
Tiền Giang
|
59
|
||
15
|
Đà Nẵng
|
15
|
37
|
Lào Cai
|
38
|
59
|
Trà Vinh
|
60
|
||
16
|
Đăk Lăk
|
16
|
38
|
Lâm Đồng
|
39
|
60
|
Tuyên Quang
|
61
|
||
17
|
Đắc Nông
|
17
|
39
|
Long An
|
40
|
61
|
Vĩnh Long
|
62
|
||
18
|
Điện Biên
|
18
|
40
|
Nam Định
|
41
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
63
|
||
19
|
Đồng Nai
|
19
|
41
|
Nghệ An
|
42
|
63
|
Yên Bái
|
64
|
||
20
|
Đồng Tháp
|
20
|
42
|
Ninh Bình
|
43
|
|||||
21
|
Gia Lai
|
21
|
43
|
Ninh Thuận
|
44
|
|||||
22
|
Hà Giang
|
22
|
44
|
Phú Thọ
|
45
|
PHỤ LỤC SỐ 02
SỐ SỔ TẠM TRÚ CỦA
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú)
Số sổ tạm trú gồm 09 số (chín số), mỗi tỉnh được
cấp mã số cố định (02 số đầu).
STT
|
TÊN TỈNH
|
MÃ SỐ
|
STT
|
TÊN TỈNH
|
MÃ SỐ
|
STT
|
TÊN TỈNH
|
MÃ SỐ
|
||
1
|
An Giang
|
01
|
23
|
Hà Nam
|
23
|
45
|
Phú Yên
|
46
|
||
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
02
|
24
|
Hà Nội
|
24; 25
|
46
|
Quảng Bình
|
47
|
||
3
|
Bạc Liêu
|
03
|
25
|
Hà Tĩnh
|
26
|
47
|
Quảng Nam
|
48
|
||
4
|
Bắc Giang
|
04
|
26
|
Hải Dương
|
27
|
48
|
Quảng Ngãi
|
49
|
||
5
|
Bắc Cạn
|
05
|
27
|
Hải Phòng
|
28
|
49
|
Quảng Ninh
|
50
|
||
6
|
Bắc Ninh
|
06
|
28
|
Hậu Giang
|
29
|
50
|
Quảng Trị
|
51
|
||
7
|
Bến Tre
|
07
|
29
|
Hòa Bình
|
30
|
51
|
Sóc Trăng
|
52
|
||
8
|
Bình Dương
|
08
|
30
|
TP. Hồ Chí Minh
|
31
|
52
|
Sơn La
|
53
|
||
9
|
Bình Định
|
09
|
31
|
Hưng Yên
|
32
|
53
|
Tây Ninh
|
54
|
||
10
|
Bình Phước
|
10
|
32
|
Khánh Hòa
|
33
|
54
|
Thái Bình
|
55
|
||
11
|
Bình Thuận
|
11
|
33
|
Kiên Giang
|
34
|
55
|
Thái Nguyên
|
56
|
||
12
|
Cà Mau
|
12
|
34
|
Kon Tum
|
35
|
56
|
Thanh Hóa
|
57
|
||
13
|
Cao Bằng
|
13
|
35
|
Lai Châu
|
36
|
57
|
Thừa Thiên - Huế
|
58
|
||
14
|
Cần Thơ
|
14
|
36
|
Lạng Sơn
|
37
|
58
|
Tiền Giang
|
59
|
||
15
|
Đà Nẵng
|
15
|
37
|
Lào Cai
|
38
|
59
|
Trà Vinh
|
60
|
||
16
|
Đăk Lăk
|
16
|
38
|
Lâm Đồng
|
39
|
60
|
Tuyên Quang
|
61
|
||
17
|
Đắc Nông
|
17
|
39
|
Long An
|
40
|
61
|
Vĩnh Long
|
62
|
||
18
|
Điện Biên
|
18
|
40
|
Nam Định
|
41
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
63
|
||
19
|
Đồng Nai
|
19
|
41
|
Nghệ An
|
42
|
63
|
Yên Bái
|
64
|
||
20
|
Đồng Tháp
|
20
|
42
|
Ninh Bình
|
43
|
|||||
21
|
Gia Lai
|
21
|
43
|
Ninh Thuận
|
44
|
|||||
22
|
Hà Giang
|
22
|
44
|
Phú Thọ
|
45
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Mẫu HK01 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
BẢN KHAI NHÂN
KHẨU
(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
1. Họ và tên (1)
......................................................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu
có):................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………./………… 4. Giới
tính:...............................................
5. Nơi
sinh:............................................................................................................................
6. Quê
quán:..........................................................................................................................
7. Dân tộc:……………………………. 8. Tôn giáo: ………………… 9.
Quốc tịch:..........................
10. CMND số: ………………………………….. 11. Hộ chiếu
số:..................................................
12. Nơi thường
trú:................................................................................................................
.............................................................................................................................................
13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:......................................................................................................
.............................................................................................................................................
14. Trình độ học vấn (2) …………………………..15.
Trình độ chuyên môn (3):...............................
16. Biết tiếng dân tộc: ……………………………17. Trình độ
ngoại ngữ:......................................
18. Nghề nghiệp, nơi làm
việc:................................................................................................
.............................................................................................................................................
19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên
đến nay ở đâu, làm gì):
|
||
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chỗ ở
(Ghi rõ số nhà, đường phố: thôn xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ tên nước) |
Nghề nghiệp, nơi
làm việc
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
PHIẾU BÁO THAY
ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
……………………………………………………..
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên(1):
……………………………………………………………………. 2. Giới tính:................
3. CMND số:……………………………………………. 4. Hộ chiếu
số:.............................................
5. Nơi thường
trú:....................................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện
nay:.........................................................................................................
……………………………………………………..Số điện thoại liên
hệ:.............................................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu
1. Họ và tên(1):
……………………………………………………………………. 2. Giới tính:................
3. Ngày, tháng, năm sinh: …../……/…… 4. Dân tộc:
…………………. 5. Quốc tịch:.......................
6. CMND số:……………………………………………. 7. Hộ chiếu
số:.............................................
8. Nơi
sinh:..............................................................................................................................
9. Quê
quán:............................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:..................................................................................................
11. Nơi thường
trú:..................................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:........................................................................................................
……………………………………………………..Số điện thoại liên
hệ:.............................................
13. Họ và tên chủ hộ: ……………………………………. 14. Quan hệ
với chủ hộ:............................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu(2):...............................................................................
...............................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ
chiếu số)
|
Quan hệ với người
có thay đổi
|
……….ngày……tháng……năm…….
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3) (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên) |
……….ngày……tháng……năm…….
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………………….
…………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Mẫu HK03 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
PHIẾU XÁC MINH HỘ
KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
|
……………………………………………….
……………………………………………….
|
Đề nghị xác minh trường hợp:
1. Họ và tên(1):.........................................................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu có):..................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………./…………. 4. Giới
tính:................................................
5. Nơi
sinh:..............................................................................................................................
6. Quê
quán:............................................................................................................................
7. Dân tộc:……………………………. 8. Tôn giáo:………………………… 9.
Quốc tịch:...................
10. CMND số:…………………………………. 11. Hộ chiếu
số:......................................................
12. Họ tên cha: ………………………………………. 13. Họ tên
mẹ:...............................................
14. Họ và tên chủ hộ:……………………………………….15. Quan hệ
với chủ hộ:..........................
16. Nơi thường
trú:..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
17. Địa chỉ chỗ ở hiện
nay:........................................................................................................
...............................................................................................................................................
18. Nghề nghiệp, nơi làm
việc:..................................................................................................
...............................................................................................................................................
NỘI DUNG XÁC MINH
(2)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kết quả xác minh gửi
về:..........................................................................................................
..........................................................................................
trước ngày……tháng…….năm…….
CÁN BỘ LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
…….
ngày……tháng……năm....
TRƯỞNG CÔNG AN……. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
…………………….
…………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Mẫu HK04 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
PHIẾU THÔNG TIN
THAY ĐỔI VỀ HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
|
……………………………………………….
……………………………………………….
|
1. Họ và tên người có thay đổi (1):..............................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu
có):..................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………./…………. 4. Giới
tính:................................................
5. Nơi
sinh:..............................................................................................................................
6. Quê
quán:............................................................................................................................
7. Dân tộc:……………………………. 8. Tôn giáo:………………………… 9.
Quốc tịch:...................
10. CMND số:…………………………………. 11. Hộ chiếu số:......................................................
12. Hồ sơ hộ khẩu số: ………………………... 13. Sổ hộ khẩu
số:................................................
14. Họ và tên chủ hộ:……………………………………….15. Quan hệ
với chủ hộ:..........................
16. Nơi thường
trú:..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NỘI DUNG THAY ĐỔI
(2)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
CÁN BỘ LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
…….ngày……tháng……năm....
TRƯỞNG CÔNG AN………….. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi đầy đủ, rõ ràng những thông tin thay đổi
như: đăng ký thường trú; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu; xóa đăng
ký thường trú… Trường hợp thông báo về việc đã đăng ký thường trú thì Công an
nơi đến phải ghi đầy đủ các thông tin sau: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi
đăng ký thường trú cũ; nơi chuyển đến; họ và tên các nhân khẩu kèm theo cùng
đăng ký thường trú; giấy chuyển hộ khẩu (số, ngày, tháng, năm cấp).
…………………….
…………………….
Số:
/TV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Mẫu HK05 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
PHIẾU KHAI BÁO
TẠM VẮNG
(Phần cấp cho người tạm vắng)
(Phần cấp cho người tạm vắng)
1. Họ và tên (1):........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/….... 3. Giới
tính:…………… 4. Quốc tịch:..................................
5. CMND số:…………………………………….. 6. Hộ chiếu
số:.....................................................
7. Nơi thường trú/tạm trú (2):.....................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm: …./…./…… đến ngày
…/…/… 9. Lý do tạm vắng và nơi đến (3):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
……..
ngày….tháng….năm…….
TRƯỞNG CÔNG AN…………… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……ngày…tháng….năm…….
NGƯỜI KHAI BÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu. (2) Nếu ghi nơi
thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại (3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ,
thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện;
tỉnh/thành phố.
…………………….
…………………….
Số:
/TV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Mẫu HK05 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
PHIẾU KHAI BÁO
TẠM VẮNG
(Phần lưu tại Công an xã, phường, thị trấn)
(Phần lưu tại Công an xã, phường, thị trấn)
1. Họ và tên (1):.........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…... 3. Giới
tính:…………… 4. Quốc tịch:....................................
5. CMND số:…………………………………….. 6. Hộ chiếu
số:......................................................
7. Nơi thường trú/tạm trú (2):......................................................................................................
................................................................................................................................................
8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm: …./…./…… đến ngày
…/…/… 9. Lý do tạm vắng và nơi đến (3):.
................................................................................................................................................
……..
ngày….tháng….năm…….
TRƯỞNG CÔNG AN…………… (Ký, ghi rõ họ tên) |
……ngày…tháng….năm…….
NGƯỜI KHAI BÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu. (2) Nếu ghi nơi
thường trú thì gạch nơi tạm trú và ngược lại (3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ,
thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện;
tỉnh/thành phố.
PHIẾU THEO DÕI
HỒ SƠ HỘ KHẨU
HSHK số: ...............................................
Sổ ĐK thường trú số: ....................... Tờ số:..........
Họ và tên chủ
hộ:..................................................................................................................
Nơi thường
trú:.....................................................................................................................
............................................................................................................................................
DANH SÁCH NHỮNG
NGƯỜI TRONG HỘ
Mẫu HK06 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
(Mặt sau)
|
…………………….
…………………….
Số: ………/GCHK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Mẫu HK07 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
GIẤY CHUYỂN HỘ
KHẨU
(Phần cấp cho người chuyển hộ khẩu)
(Phần cấp cho người chuyển hộ khẩu)
1. Họ và tên (1):........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):..........................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………./…………. 4. Giới
tính:................................................
5. Nơi
sinh:..............................................................................................................................
6. Quê quán:............................................................................................................................
7. Dân tộc:……………………………. 8. Tôn giáo:………………………… 9.
Quốc tịch:...................
10. Nơi thường trú:..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
11. Họ và tên chủ hộ nơi đi:…………………………………… 12. Quan
hệ với chủ hộ:....................
13. Lý do chuyển hộ
khẩu:.........................................................................................................
...............................................................................................................................................
14. Nơi chuyển
đến:.................................................................................................................
...............................................................................................................................................
15. Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu (2):
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Quê quán
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc
Hộ chiếu số)
|
Quan hệ (3)
|
…….. ngày….
tháng….năm…….
TRƯỞNG CÔNG AN…………… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu
các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại
Mục 1.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho công dân để
nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.
…………………….
…………………….
Số: ………/GCHK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Mẫu HK07 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
GIẤY CHUYỂN HỘ
KHẨU
(Phần lưu tại cơ quan cấp giấy)
(Phần lưu tại cơ quan cấp giấy)
1. Họ và tên (1):......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):........................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………./…………. 4. Giới
tính:..............................................
5. Nơi
sinh:............................................................................................................................
6. Quê
quán:..........................................................................................................................
7. Dân tộc:……………………………. 8. Tôn giáo:………………………… 9.
Quốc tịch:.................
10. Nơi thường
trú:................................................................................................................
.............................................................................................................................................
11. Họ và tên chủ hộ nơi đi:…………………………………… 12. Quan
hệ với chủ hộ:..................
13. Lý do chuyển hộ khẩu:.......................................................................................................
.............................................................................................................................................
14. Nơi chuyển
đến:...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
15. Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu (2):
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Quê quán
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc
Hộ chiếu số)
|
Quan hệ (3)
|
……..
ngày….tháng….năm…….
TRƯỞNG CÔNG AN…………… (Ký, ghi rõ họ tên) |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu
các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại
Mục 1.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho công dân để
nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------
SỔ TẠM TRÚ
|
CÔNG AN
TỈNH/TP................
SỔ TẠM TRÚ
SỐ: ………………
Họ và tên chủ
hộ:............................................................................
.....................................................................................................
Nơi tạm
trú:....................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Sổ đăng ký tạm trú số: …………………….. Tờ số:
……………….........
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN
CHÚ Ý
1- Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá
nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và
không xác định thời hạn.
2- Sổ tạm trú bị hư hỏng thì được cấp đổi, bị mất
thì được cấp lại.
3- Sổ tạm trú do Bộ Công an in và phát hành để sử
dụng thống nhất trong toàn quốc.
4- Khi có những thay đổi trong sổ tạm trú, chủ hộ
hoặc người trong hộ phải đến cơ quan đăng ký tạm trú làm thủ tục thay đổi
theo quy định.
5- Chủ hộ hoặc người trong hộ có trách nhiệm xuất
trình sổ tạm trú khi cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu. Chủ hộ có trách
nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho những người có tên trong sổ tạm trú được sử
dụng sổ để giải quyết các công việc theo quy định.
6- Nghiêm cấm việc thuê, cho thuê, mượn, cho
mượn, làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung, tự viết thêm thông tin vào sổ
tạm trú.
7- Công dân cần kiểm tra kỹ các thông tin đã đăng
ký, điều chỉnh trước khi nhận sổ.
|
ĐIỀU CHỈNH THAY
ĐỔI
Nội dung: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
|
CHỦ HỘ
Họ và
tên:..................................................................................
Họ và tên gọi khác (nếu
có):........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/……….. Giới
tính:....................
Quê quán:..................................................................................
Dân tộc: ………………….. Quốc
tịch:...........................................
CMND số: ……………….. Hộ chiếu
số:........................................
Nghề nghiệp, nơi làm việc:..........................................................
.................................................................................................
Nơi thường
trú:..........................................................................
.................................................................................................
|
||||||
ĐIỀU CHỈNH THAY
ĐỔI
Nội dung: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
|
|||||||
Lý do xóa đăng ký tạm trú: ……………………………………………
…………………………………………………………………………….
|
QUAN HỆ VỚI CHỦ
HỘ: .............
Họ và
tên:......................................................................................
Họ và tên gọi khác (nếu
có):............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/……….. Giới
tính:........................
Quê
quán:......................................................................................
Dân tộc: ………………….. Quốc
tịch:...............................................
CMND số: ……………….. Hộ chiếu
số:............................................
Nghề nghiệp, nơi làm
việc:..............................................................
.....................................................................................................
Nơi thường
trú:..............................................................................
.....................................................................................................
|
ĐIỀU CHỈNH THAY
ĐỔI
Nội dung: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
|
||||||
ĐIỀU CHỈNH THAY
ĐỔI
Nội dung: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
|
|||||||
Lý do xóa đăng ký tạm trú: ……………………………………………
…………………………………………………………………………….
|
QUAN HỆ VỚI CHỦ
HỘ: .............
Họ và
tên:......................................................................................
Họ và tên gọi khác (nếu
có):............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/……….. Giới
tính:........................
Quê
quán:......................................................................................
Dân tộc: ………………….. Quốc
tịch:...............................................
CMND số: ……………….. Hộ chiếu
số:............................................
Nghề nghiệp, nơi làm
việc:..............................................................
.....................................................................................................
Nơi thường
trú:..............................................................................
.....................................................................................................
|
QUAN HỆ VỚI CHỦ
HỘ: .............
Họ và
tên:......................................................................................
Họ và tên gọi khác (nếu
có):............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/……….. Giới
tính:........................
Quê
quán:......................................................................................
Dân tộc: ………………….. Quốc
tịch:...............................................
CMND số: ……………….. Hộ chiếu
số:............................................
Nghề nghiệp, nơi làm
việc:..............................................................
.....................................................................................................
Nơi thường
trú:..............................................................................
.....................................................................................................
|
|||||
Lý do xóa đăng ký tạm trú: ……………………………………………
…………………………………………………………………………….
|
Lý do xóa đăng ký tạm trú: ……………………………………………
…………………………………………………………………………….
|
QUAN HỆ VỚI CHỦ
HỘ: .............
Họ và
tên:......................................................................................
Họ và tên gọi khác (nếu
có):............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/……….. Giới
tính:........................
Quê
quán:......................................................................................
Dân tộc: ………………….. Quốc
tịch:...............................................
CMND số: ……………….. Hộ chiếu
số:............................................
Nghề nghiệp, nơi làm
việc:..............................................................
.....................................................................................................
Nơi thường
trú:..............................................................................
.....................................................................................................
|
QUAN HỆ VỚI CHỦ
HỘ: .............
Họ và
tên:......................................................................................
Họ và tên gọi khác (nếu
có):............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……./……/……….. Giới
tính:........................
Quê
quán:......................................................................................
Dân tộc: ………………….. Quốc
tịch:...............................................
CMND số: ……………….. Hộ chiếu
số:............................................
Nghề nghiệp, nơi làm
việc:..............................................................
.....................................................................................................
Nơi thường
trú:..............................................................................
.....................................................................................................
|
|||||
Lý do xóa đăng ký tạm trú: ……………………………………………
…………………………………………………………………………….
|
Lý do xóa đăng ký tạm trú: ……………………………………………
…………………………………………………………………………….
|
CÔNG AN TỈNH/TP
………………………………
(1)
…………………………………………………….
|
Mẫu HK10 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 |
SỔ THEO DÕI GIẢI
QUYẾT HỘ KHẨU
XÃ/ PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
………………………………
QUYỂN SỐ:
…………………………..
- Bắt đầu ngày:
…………………………………..
- Kết thúc ngày:
………………………………….
(1) Công an
quận/huyện/thị xã/ TP thuộc tỉnh
|
TT
|
HỌ VÀ TÊN CỦA
NGƯỜI YÊU CẦU GIẢI QUYẾT
|
NỘI DUNG YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT
|
HỒ SƠ KÈM THEO
|
ĐIỆN THOẠI LIÊN HỆ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
NHẬN HỒ SƠ
|
TRẢ KẾT QUẢ
|
Ghi chú
|
||||
Họ và tên người
nhận
|
Nhận ngày, tháng,
năm
|
Hẹn trả kết quả
ngày, tháng, năm
|
Trả ngày, tháng,
năm
|
Kết quả giải quyết
|
Người nhận
(ký, ghi rõ họ tên) |
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
CÔNG AN TỈNH/TP
………………………………
(1)
…………………………………………………….
|
Mẫu HK11 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 |
SỔ ĐĂNG KÝ THƯỜNG
TRÚ
XÃ/ PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
………………………………
(2)
…………………………………………………………..
QUYỂN SỐ:
…………………………..
- Bắt đầu ngày:
…………………………………..
- Kết thúc ngày:
………………………………….
(1) Công an
quận/huyện/thị xã/ TP thuộc tỉnh. (2) Thôn/ấp/bản
|
MỤC LỤC
SỐ TT
|
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ
|
TỜ SỐ
|
SỐ TT
|
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ
|
TỜ SỐ
|
SỐ TT
|
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ
|
TỜ SỐ
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
3
|
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ:
…………………………………………… NƠI THƯỜNG TRÚ:……………………………………………………………….
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
QUAN HỆ VỚI CHỦ
HỘ
|
NGÀY, THÁNG,
NĂM SINH
|
GIỚI TÍNH
|
NƠI SINH
|
QUÊ QUÁN
|
CMND SỐ HOẶC HỘ
CHIẾU SỐ
|
DÂN TÔC
|
QUỐC TỊCH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
………………………………………………….
HỒ SƠ HỘ KHẨU SỐ: …………………….. SỔ HỘ KHẨU SỐ: ……………………………………
NGHỀ NGHIỆP,
NƠI LÀM VIỆC
|
NƠI THƯỜNG TRÚ
TRƯỚC KHI CHUYỂN ĐẾN(1)
(ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố) |
ĐĂNG KÝ NGÀY,
THÁNG, NĂM
|
NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN ĐĂNG KÝ (ký, ghi rõ họ tên)
|
NỘI DUNG ĐIỀU
CHỈNH, THAY ĐỔI (2)
|
GHI CHÚ
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
TỜ SỐ: ……………………..
(1) Trường hợp không có nơi thường trú thì ghi
nơi tạm trú
(2) Ghi rõ nội dung điều chỉnh như: thay đổi chủ
hộ, thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh; thay đổi địa giới hành
chính; xóa đăng ký thường trú (ghi rõ ngày, tháng, năm xóa, nơi chuyển đến nếu
có), cấp giấy chuyển hộ khẩu (ghi rõ ngày, tháng, năm cấp, nơi chuyển đến),
đổi, cấp lại sổ hộ khẩu …
CÔNG AN TỈNH/TP
………………………………
(1)
…………………………………………………….
|
Mẫu HK12 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 |
SỔ ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ
XÃ/ PHƯỜNG/ THỊ
TRẤN ………………………………
(2)
……………………………………………………………
QUYỂN SỐ:
…………………………..
- Bắt đầu ngày:
…………………………………..
- Kết thúc ngày:
………………………………….
(1) Công an quận/huyện/thị xã/ TP thuộc tỉnh.
(2) Điểm đăng ký tạm trú
|
TT
|
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI
TẠM TRÚ
|
NGÀY, THÁNG,
NĂM SINH
|
GIỚI TÍNH
|
QUÊ QUÁN
|
DÂN TỘC
|
QUỐC TỊCH
|
CMND SỐ HOẶC HỘ
CHIẾU SỐ
|
NGHỀ NGHIỆP,
NƠI LÀM VIỆC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
NƠI THƯỜNG TRÚ (1)
(ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố) |
ĐĂNG KÝ, NGÀY,
THÁNG, NĂM
|
NƠI TẠM TRÚ
(ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc) |
HỌ VÀ TÊN CÁN
BỘ ĐĂNG KÝ
|
NỘI DUNG ĐIỀU
CHỈNH, THAY ĐỔI
(ghi rõ nội dung và ngày, tháng, năm điều chỉnh) |
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
(1) Trường hợp không có nơi thường trú thì ghi
nơi tạm trú trước khi chuyển đến
CÔNG AN TỈNH/TP
………………………………
(1)
…………………………………………………….
|
Mẫu HK13 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 |
SỔ TIẾP NHẬN LƯU
TRÚ
XÃ/ PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
………………………………
(2)
…………………………………………………………..
QUYỂN SỐ:
…………………………..
- Bắt đầu ngày:
…………………………………..
- Kết thúc ngày:
………………………………….
(1) Công an quận/huyện/thị xã/ TP thuộc tỉnh
(2) Điểm tiếp nhận lưu trú
|
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NGÀY, THÁNG,
NĂM SINH
|
GIỚI TÍNH
|
CMND SỐ HOẶC HỘ
CHIẾU SỐ
|
NGHỀ NGHIỆP,
NƠI LÀM VIỆC
|
DÂN TỘC
|
QUỐC TỊCH
|
NƠI THƯỜNG TRÚ
HOẶC TẠM TRÚ (1)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm,
làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/ thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành
phố nơi thường trú. Trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú hoặc
ghi tên, địa chỉ nơi làm việc.
LÝ DO LƯU TRÚ
|
THỜI GIAN LƯU
TRÚ
|
ĐỊA CHỈ LƯU TRÚ
(2)
(ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc) |
HÌNH THỨC, THỜI
GIAN THÔNG BÁO
|
HỌ VÀ TÊN CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
GHI CHÚ
|
|
Đến ngày
|
Đi ngày
|
|||||
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
(2) Nếu là cơ sở cho thuê lưu trú thì ghi rõ số
phòng, tầng, tên cơ sở và địa chỉ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Mẫu HK14 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
CÔNG AN
TỈNH/TP……………….
(*)……………………………………..
HỒ SƠ HỘ KHẨU
SỐ:………………..
Họ và tên chủ
hộ:...................................................................................................................
.................................................................................................................
Giới tính:............
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................... Sổ hộ khẩu
số:.....................
Nơi thường
trú:.....................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Sổ đăng ký thường trú số:….. Tờ số:…….
Nộp lưu ngày: ……/……/……..
Bảo quản vĩnh viễn
(*) Công an
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
CÔNG AN………….......................
……………………….....................
|
THỐNG KÊ HỘ
KHẨU, NHÂN KHẨU………………………..
(Từ ngày ……./……/…… đến ngày ……./……/…….) |
Mẫu HK15 ban hành
theo TT số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011
|
I. HỘ, NHÂN KHẨU HIỆN ĐANG CƯ TRÚ: Tổng số:
………………………. hộ: …………………........………. nhân khẩu;
Trong đó: …………………..NK thành thị; …………………NK nữ; ……………….. NK từ 14 tuổi trở lên
II. CÁC LOẠI HỘ, NHÂN KHẨU:
HỘ, NHÂN KHẨU ĐĂNG
KÝ THƯỜNG TRÚ
|
|||||||||
TỔNG SỐ
|
KHÔNG CƯ TRÚ TẠI
NƠI ĐÃ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ
|
||||||||
Tổng số
|
NK Thành thị
|
NK Nữ
|
NK từ 14 tuổi trở
lên
|
||||||
Hộ
|
NK
|
NK Thành thị
|
NK Nữ
|
NK từ 14 tuổi trở
lên
|
Hộ
|
NK
|
|||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
HỘ, NHÂN KHẨU ĐĂNG
KÝ THƯỜNG TRÚ
|
||||||||||||||
KHÔNG CƯ TRÚ TẠI
NƠI ĐÃ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ
|
||||||||||||||
Đi ngoài tỉnh
|
Đi ngoài huyện
trong tỉnh
|
Đi ngoài xã trong huyện
|
||||||||||||
Tổng số
|
NK Thành thị
|
NK Nữ
|
NK từ 14 tuổi trở
lên
|
Tổng số
|
NK Thành thị
|
NK Nữ
|
NK từ 14 tuổi trở
lên
|
Tổng số
|
NK Thành thị
|
NK Nữ
|
NK từ 14 tuổi trở
lên
|
|||
Hộ
|
NK
|
Hộ
|
NK
|
Hộ
|
NK
|
|||||||||
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
HỘ, NHÂN KHẨU ĐĂNG
KÝ TẠM TRÚ
|
||||||||||||||
Tổng số
|
NK Thành thị
|
NK Nữ
|
NK từ 14 tuổi trở
lên
|
Ngoài tỉnh đến
|
Ngoài huyện trong
tỉnh đến
|
|||||||||
Tổng số
|
NK Thành thị
|
NK Nữ
|
NK từ 14 tuổi trở
lên
|
Tổng số
|
NK Thành thị
|
NK Nữ
|
NK từ 14 tuổi trở
lên
|
|||||||
Hộ
|
NK
|
Hộ
|
NK
|
Hộ
|
NK
|
|||||||||
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
HỘ, NHÂN KHẨU ĐĂNG
KÝ TẠM TRÚ
|
NHÂN KHẨU LƯU TRÚ
|
NHÂN KHẨU TẠM VẮNG
|
ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ
|
||||||||
Ngoài xã trong
huyện đến
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Nữ
|
|||||||
Tổng số
|
NK Thành thị
|
NK Nữ
|
NK từ 14 tuổi trở
lên
|
Hộ gia đình
|
Cơ sở cho thuê lưu
trú
|
Nữ
|
|||||
Hộ
|
NK
|
||||||||||
41
|
42
|
43
|
44
|
45
|
46
|
47
|
48
|
49
|
50
|
51
|
52
|