Monday, March 26, 2012

Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 về đăng ký xe


PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ TRỤ SỞ TẠI HÀ NỘI ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐƯỜNG SẮT BỘ CÔNG AN
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010  của Bộ Công an)

STT
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1
Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng.
2
Văn phòng Chủ tịch nước.
3
Văn phòng Quốc hội.
4
Bộ Công an, Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ.
5
Xe ô tô phục vụ các đồng chí là thành viên Chính phủ, các đồng chí Uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội.
6
Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị- xã hội (Mặt trận tổ quốc, Tổng liên đoàn lao động, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân).
7
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
8
Toà án nhân dân tối cao.
9
Báo Nhân Dân.
10
Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước.
11
Các Đại sứ quán, Tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài.
12
Văn phòng Kiểm toán Nhà nước.
13
Văn phòng Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.
14
Trung tâm lưu trữ quốc gia.
15
Văn phòng Tổng cục Hải quan.
16
Văn phòng Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam.
17
Văn phòng Tổng Công ty hàng không Việt Nam.
18
Xe hoạt động nghiệp vụ, phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt.











PHỤ LỤC 02
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC
  (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 /10 / 2010 của Bộ Công an)

TT
Tên địa phương
Ký hiệu

TT
Tên địa phương
Ký hiệu
1
Cao Bằng
11

33
Cần Thơ
65
2
Lạng Sơn
12

34
Đồng Tháp
66
3
Quảng Ninh
14

35
An Giang
67
4
Hải Phòng
15-16

36
Kiên Giang
68
5
Thái Bình
17

37
Cà Mau
69
6
Nam Định
18

38
Tây Ninh
70
7
Phú Thọ
19

39
Bến Tre
71
8
Thái Nguyên
20

40
Bà Rịa - Vũng Tàu
72
9
Yên Bái
21

41
Quảng Bình
73
10
Tuyên Quang
22

42
Quảng Trị
74
11
Hà Giang
23

43
Thừa Thiên Huế
75
12
Lào Cai
24

44
Quảng Ngãi
76
13
Lai Châu
25

45
Bình Định
77
14
Sơn La
26

46
Phú Yên
78
15
Điện Biên
27

47
Khánh Hoà
79
16
Hoà Bình
28

48
Cục CSGT ĐB-ĐS
80
17
Hà Nội
Từ 29 đến 33 và 40

49
Gia Lai
81
18
Hải Dương
34

50
Kon Tum
82
19
Ninh Bình
35

51
Sóc Trăng
83
20
Thanh Hoá
36

52
Trà Vinh
84
21
Nghệ An
37

53
Ninh Thuận
85
22
Hà Tĩnh
38

54
Bình Thuận
86
23
TP. Đà Nẵng
43

55
Vĩnh Phúc
88
24
Đắk Lắk
47

56
Hưng Yên
89
25
Đắk Nông
48

57
Hà Nam
90
26
Lâm Đồng
49

58
Quảng Nam
92
27
TP. Hồ Chí Minh
41; từ 50 đến 59

59
Bình Phước
93
28
Đồng Nai
39; 60

60
Bạc Liêu
94
29
Bình Dương
61

61
Hậu Giang
95
30
Long An
62

62
Bắc Cạn
97
31
Tiền Giang
63

63
Bắc Giang
98
32
Vĩnh Long
64

64
Bắc Ninh
99

PHỤ LỤC SỐ 03
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 36 /2010/TT-BCA ngày 12/10 /2010 của Bộ Công an)

TT
TÊN NƯỚC
KÝ HIỆU
1
ÁO
001 -  005
2
AN BA NI
006 - 010
3
ANH VÀ BẮC AILEN
011 -  015
4
AI  CẬP
016 -  020
5
A ZEC BAI ZAN
021 -  025
6
ẤN ĐỘ
026 - 030
7
ĂNG GÔ LA
031 - 035
8
AP GA NI XTAN
036 - 040
9
AN GIÊ RI
041 -  045
10
AC HEN TI NA
046 - 050
11
ÁC MÊ NI A
051 - 055
12
AI XƠ LEN
056 - 060
13
BỈ
061 - 065
14
BA LAN
066 - 070
15
BỒ ĐÀO NHA
071 - 075
16
BUN GA RI
076 - 080
17
BUỐC KI  NA PHA XÔ
081 - 085
18
BRA XIN
086 - 090
19
BĂNG LA ĐÉT
091 - 095
20
BÊ LA RÚT
096 - 100
21
BÔ LI VI A
101 - 105
22
BÊ NANH
106 - 110
23
BRU NÂY
111 - 115
24
BU RUN ĐI
116 - 120
25
CU BA
121 - 125
26
CỐT ĐI VOA
126 - 130
27
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I )
131 - 135
28
CÔNG GÔ (DA-I-A )
136 - 140
29
CHI LÊ
141 - 145
30
CÔ LÔM BI A
146 - 150
31
CA MƠ RUN
151 - 155
32
CA NA DA
156 - 160
33
CÔ OÉT
161 - 165
34
CAM PU CHIA
166 - 170
35
      XTAN
171 - 175
36
CA TA
176 - 180
37
CÁP VE
181 - 185
38
CỐT XTA RI CA
186 - 190
39
ĐỨC
191 - 195
40
DĂM BI A
196 - 200
41
DIM BA BU Ê
201 - 205
42
ĐAN MẠCH
206 - 210
43
Ê CU A ĐO
211 - 215
44
Ê RI TƠ RÊ
216 - 220
45
ÊTI  Ô PIA
221 - 225
46
EX TÔ NIA
226 - 230
47
GUYANA
231 - 235
48
GA BÔNG
236 - 240
49
GĂM BI A
241 - 245
50
GI BU TI
246 - 250
51
GRU DI A
251 - 255
52
GIOÓC ĐA NI
256 - 260
53
GHI NÊ
261 - 265
54
GA NA
266 - 270
55
GHI NÊ BÍT XAO
271 - 275
56
GRÊ NA ĐA
276 - 280
57
GHI NÊ XÍCH ĐẠO
281 - 285
58
GOA TÊ MA LA
286 - 290
59
HUNG GA RI
291 - 295
60
HOA KỲ
296 - 300; 771 -775
61
HÀ LAN
301 - 305
62
HY LẠP
306 - 310
63
HA MAI CA
311 - 315
64
IN ĐÔ NÊ XIA
316 - 320
65
I RAN
321 - 325
66
I RẮC
326 - 330
67
I TA LI A
331 - 335
68
IXRAEN
336 - 340
69
KA DẮC TAN
341 - 345
70
LÀO
346 - 350
71
LI BĂNG
351 - 355
72
LI BI
356 - 360
73
LUC XĂM BUA
361 - 365
74
LÍT VA
366 - 370
75
LÁT VI A
371 - 375
76
MY AN MA
376 - 380
77
MÔNG CỔ
381 - 385
78
MÔ DĂM BÍCH
386 - 390
79
MA ĐA GAT XCA
391 - 395
80
MÔN ĐÔ VA
396 - 400
81
MAN ĐI VƠ
401 - 405
82
MÊ HI CÔ
406 - 410
83
MA LI
411 - 415
84
MA LAY XI A
416 - 420
85
MA RỐC
421 - 425
86
MÔ RI TA NI
426 – 430
87
MAN TA
431 - 435
88
MAC XAN
436 - 440
89
NGA
441 - 445
90
NHẬT BẢN
446  - 450; 776-780
91
NI CA RA GOA
451 - 455
92
NIU DI LÂN
456 - 460
93
NI GIÊ
461 - 465
94
NI GIÊ RI A
466 - 470
95
NA MI BI A
471 - 475
96
NÊ PAN
476 - 480
97
NAM PHI
481 - 485
98
NAM TƯ
486 - 490
99
NA UY
491 - 495
100
Ô MAN
496 - 500
101
Ô XTƠ RÂY LIA
501 - 505
102
PHÁP
506 - 510
103
PHI GA
511 - 515
104
PA KI XTAN
516 - 520
105
PHẦN LAN
521 - 525
106
PHI LIP PIN
526 - 530
107
PA LE XTIN
531 - 535
108
PA NA MA
536 - 540
109
PA PUA NIU GHI NÊ
541 - 545
110
TỔ CHỨC QUỐC TẾ
546 - 550
111
RU AN ĐA
551 - 555
112
RU MA NI
556 - 560
113
SÁT
561 - 565
114
SÉC
566 - 570
115
SÍP
571 - 575
116
TÂY BAN NHA
576 - 580
117
THUỴ ĐIỂN
581 - 585
118
TAN DA NI A
586 - 590
119
TÔ GÔ
591 - 595
120
TÁT GI  KI  XTAN
596 - 600
121
TRUNG HOA
601 - 605
122
THÁI LAN
606 - 610
123
TUỐC MÊ NI XTAN
611 - 615
124
TUY NI DI
616 - 620
125
THỔ NHĨ KỲ
621 - 625
126
THUỴ SỸ
626 - 630
127
TRIỀU TIÊN
631 - 635
128
HÀN QUỐC
636 - 640
129
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP
641 - 645
130
TÂY XA MOA
646 - 650
131
U CRAI NA
651 - 655
132
U DƠ BÊ KI XTAN
656 – 660
133
U GAN ĐA
661 - 665
134
U RU GOAY
666 - 670
135
VA NU A TU
671  - 675
136
VÊ NÊ ZU Ê LA
676 - 680
137
XU ĐĂNG
681 - 685
138
XI Ê RA LÊ ÔN
686 - 690
139
XINH GA PO
691 – 695
140
XRI LAN CA
696 – 700
141
XÔ MA LI
701 – 705
142
XÊ NÊ GAN
706 – 710
143
XY RI
711 – 715
144
XA RA UY
716 – 720
145
XÂY SEN
721 – 725
146
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE
726 – 730
147
XLÔ VA KIA
731 – 735
148
Y Ê MEN
736 – 740
149
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN
741 – 745
150
HỒNG KÔNG
746 – 750
151
ĐÀI LOAN
885 – 890
152
ĐÔNG TI MO
751 - 755
153
PHÁI ĐOÀN UỶ BAN CHÂU ÂU (EU)
756 - 760
154
Ả RẬP XÊ ÚT
761 - 765
155
LIBERIA
766 - 770


PHU LỤC 04
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA CHỮ VÀ SỐ TRÊN BIỂN SỐ Ô TÔ, MÔ TÔ, MÁY KÉO, XE MÁY ĐIỆN, RƠ MOÓC, SƠMI RƠMOÓC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an)

1. Biển số ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước (kể cả xe có kết cấu tương tự sản xuất lắp ráp trong nước)
H1: Biển số dài

H1: Biển số ngắn
1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 27 Thông tư số 36/2010/TT-BCA. 
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện
+ 30 là ký hiệu địa ph­ương đăng ký.
+ V là sê ri biển số đăng ký
+ 246.56 là thứ tự đăng ký.
Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
1.2. Về kích thước của chữ và số
 - Chiều cao của chữ và số: 80 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 40 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
1.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm (hình vẽ H1)
- Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa số ký hiệu địa phương đăng ký, cách mép trái biển số 5 mm (hình H1).
2. Biển số mô tô trong nước
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ K6 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 447.43 số thứ tự đăng ký.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như­ sau:
2.1.2.1 Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3:
a. Xe của cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: Sử dụng 10 chữ cái  A, B, C, D, E, F, G, H, K, L kết hợp với 1 trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z. Xe của đơn vị hành chính tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: Sử dụng 10 chữ cái M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
b. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, xe cá nhân (trừ đối tượng quy định tại điểm a nêu trên): Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sử dụng 20 chữ cái  A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
Để tránh nhầm lẫn với mô tô của liên doanh và dự án, máy kéo, xe máy điện, sê ri đăng ký mô tô d­ưới 50 cm3 của cá nhân, doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp chữ L và chữ D (LD) hoặc kết hợp chữ D và chữ A (DA) hoặc kết hợp chữ M và chữ K (MK) hoặc chữ M và chữ Đ (MĐ). Máy kéo có sêri từ MK1 đến MK9. Xe máy điện có sêri từ MĐ1 đến MĐ9.
2.1.2.2. Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3:
a. Xe của cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: dùng chữ 9 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9. Xe của đơn vị hành chính tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng dùng 10 chữ cái M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
b. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, xe cá nhân (trừ đối tượng quy định tại điểm a nêu trên): Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sử dụng 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
2.1.2.3. Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên:
a. Xe của cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: dùng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 5. Xe của đơn vị hành chính tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: dùng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 6 đến 9.
b. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, xe cá nhân (trừ đối tượng quy định tại điểm a nêu trên): Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
2.2. Về kích th­ước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 5 mm. Khoảng cách giữa các số thứ tự đăng ký là 12 mm.
2.3 Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể nh­ư sau: Cảnh sát hiệu đư­ợc dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
3. Biển số máy kéo, xe máy điện
3.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H4 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa ph­ương đăng ký.
+ MK1 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 008.51 số thứ tự đăng ký.
3.2. Kích th­ước của chữ và số trên biển số máy kéo, xe máy điện
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 5 mm. Khoảng cách giữa các số thứ tự đăng ký là 12 mm.
3.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể nh­ư sau: Cảnh sát hiệu đ­ược dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
4. Biển số ô tô của nước ngoài
4.1. Cách bố trí chữ và số của biển số: Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể nh­ư sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa ph­ương đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ ba là ký hiệu tên n­ước, tổ chức quốc tế (phụ lục 02 kèm theo thông này).
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký, ký hiệu tên nước, thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ số H5
+ 80 là ký hiệu địa phư­ơng đăng ký
+ NG là sê ri chỉ thân phận ngoại giao của chủ xe (NN là sê ri dùng cho xe của người nước ngoài không có thân phận ngoại giao. QT là sê ri dùng cho xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó).
+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
                                    H5: Biển số dài                                  H5: Biển số ngắn 
4.2. Kích th­ước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 73 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 32 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm
- Kích th­ước gạch ngang (-): 20 x 10 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
4.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể nh­ư sau:
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm.
- Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
5. Biển số mô tô của người nước ngoài
5.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:
+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký
+ 121 là ký hiệu tên nước (quy định tại phụ lục 03 ban hành theo Thông tư này)
+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.
5.2. Về thứ tự đăng ký:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999.
5.3. Kích th­ước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19 mm. Riêng khoảng cách giữa các số và số 1 là 35 mm.
5.4. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
6. Biển số ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế
6.1. Kích th­ước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô nước ngoài.
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 27 Thông tư 36/2010/TT-BCA. 
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
H7: Biển số dài                                    H7: Biển số ngắn
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:
+ 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký
+ LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.
+ 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.
6.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 73 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 32 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm
- Kích thước gạch ngang (-): 20 x 10 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
6.3. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99.
7. Biển số xe Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ
Ô tô, mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu Kinh tế-Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ; 2 chữ cái (chỉ xêri đăng ký theo địa danh của Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt). Biển số ô tô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.
7.1. Cách bố trí chữ và số của biển số mô tô:
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H8 thể hiện:
+ 74 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký (Quảng Trị)
+ LB là chữ viết tắt tên khu kinh tế thương mại Lao Bảo.  
+ 023.50 là ký hiệu thứ tự đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
7.2. Kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm
- Chiều rộng của nét chữ và số: 7 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19 mm. Riêng khoảng cách giữa các chữ số và số 1 là 35 mm.
7.3 Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
8. Quy định về biển số đăng ký tạm thời
Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định trên. Trong trường hợp đặc biệt xe phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ, biển đăng ký tạm thời được làm bằng kim loại, biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.
8.1. Đối với biển số ô tô tạm thời:
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
- Biển ngắn:      + Hàng trên gồm chữ “ T” và ký hiệu địa phương đăng ký
                       + Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H9 thể hiện:
+ T: Ký hiệu đăng ký tạm thời.
+ 80 chỉ ký hiệu nơi đăng ký
+ 235.88 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
- Vị trí ký hiệu chống làm giả như quy định đối với biển số ô tô trong nước.
8.2. Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời:
- Về kích thước như biển số mô tô trong nước.
- Cách bố trí chữ và số như biển số đăng ký tạm thời (biển ngắn).