PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ CÓ TRỤ SỞ TẠI HÀ NỘI ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
- ĐƯỜNG SẮT BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an)
STT
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1
|
Văn phòng và các Ban của Trung
ương Đảng.
|
2
|
Văn phòng Chủ tịch nước.
|
3
|
Văn phòng Quốc hội.
|
4
|
Bộ Công an, Văn phòng các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ.
|
5
|
Xe ô tô phục vụ các đồng chí là
thành viên Chính phủ, các đồng chí Uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà
Nội.
|
6
|
Văn phòng cơ quan Trung ương các
tổ chức chính trị- xã hội (Mặt trận tổ quốc, Tổng liên đoàn lao động, Đoàn
thanh niên, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân).
|
7
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
|
8
|
Toà án nhân dân tối cao.
|
9
|
Báo Nhân Dân.
|
10
|
Hội đồng chức danh giáo sư Nhà
nước.
|
11
|
Các Đại sứ quán, Tổ chức quốc tế
và nhân viên người nước ngoài.
|
12
|
Văn phòng Kiểm toán Nhà nước.
|
13
|
Văn phòng Uỷ ban chứng khoán Nhà
nước.
|
14
|
Trung tâm lưu trữ quốc gia.
|
15
|
Văn phòng Tổng cục Hải quan.
|
16
|
Văn phòng Tập đoàn dầu khí Quốc
gia Việt Nam.
|
17
|
Văn phòng Tổng Công ty hàng không
Việt Nam.
|
18
|
Xe hoạt động nghiệp vụ, phục vụ công
tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc
Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã
hội phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường
bộ - đường sắt.
|
PHỤ LỤC 02
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 /10 / 2010 của Bộ Công an)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 /10 / 2010 của Bộ Công an)
TT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
|
TT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
1
|
Cao Bằng
|
11
|
|
33
|
Cần Thơ
|
65
|
2
|
Lạng Sơn
|
12
|
|
34
|
Đồng Tháp
|
66
|
3
|
Quảng Ninh
|
14
|
|
35
|
An Giang
|
67
|
4
|
Hải Phòng
|
15-16
|
|
36
|
Kiên Giang
|
68
|
5
|
Thái Bình
|
17
|
|
37
|
Cà Mau
|
69
|
6
|
Nam Định
|
18
|
|
38
|
Tây Ninh
|
70
|
7
|
Phú Thọ
|
19
|
|
39
|
Bến Tre
|
71
|
8
|
Thái Nguyên
|
20
|
|
40
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
72
|
9
|
Yên Bái
|
21
|
|
41
|
Quảng Bình
|
73
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
|
42
|
Quảng Trị
|
74
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
|
43
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
|
44
|
Quảng Ngãi
|
76
|
13
|
Lai Châu
|
25
|
|
45
|
Bình Định
|
77
|
14
|
Sơn La
|
26
|
|
46
|
Phú Yên
|
78
|
15
|
Điện Biên
|
27
|
|
47
|
Khánh Hoà
|
79
|
16
|
Hoà Bình
|
28
|
|
48
|
Cục CSGT ĐB-ĐS
|
80
|
17
|
Hà Nội
|
Từ 29 đến 33 và 40
|
|
49
|
Gia Lai
|
81
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
|
50
|
Kon Tum
|
82
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
|
51
|
Sóc Trăng
|
83
|
20
|
Thanh Hoá
|
36
|
|
52
|
Trà Vinh
|
84
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
|
53
|
Ninh Thuận
|
85
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
|
54
|
Bình Thuận
|
86
|
23
|
TP. Đà Nẵng
|
43
|
|
55
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
24
|
Đắk Lắk
|
47
|
|
56
|
Hưng Yên
|
89
|
25
|
Đắk Nông
|
48
|
|
57
|
Hà Nam
|
90
|
26
|
Lâm Đồng
|
49
|
|
58
|
Quảng Nam
|
92
|
27
|
TP. Hồ Chí Minh
|
41; từ 50 đến 59
|
|
59
|
Bình Phước
|
93
|
28
|
Đồng Nai
|
39; 60
|
|
60
|
Bạc Liêu
|
94
|
29
|
Bình Dương
|
61
|
|
61
|
Hậu Giang
|
95
|
30
|
Long An
|
62
|
|
62
|
Bắc Cạn
|
97
|
31
|
Tiền Giang
|
63
|
|
63
|
Bắc Giang
|
98
|
32
|
Vĩnh Long
|
64
|
|
64
|
Bắc Ninh
|
99
|
PHỤ LỤC SỐ 03
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36 /2010/TT-BCA ngày 12/10 /2010 của Bộ Công an)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36 /2010/TT-BCA ngày 12/10 /2010 của Bộ Công an)
TT
|
TÊN NƯỚC
|
KÝ HIỆU
|
1
|
ÁO
|
001 - 005
|
2
|
AN BA NI
|
006 - 010
|
3
|
ANH VÀ BẮC AILEN
|
011 - 015
|
4
|
AI CẬP
|
016 - 020
|
5
|
A ZEC BAI ZAN
|
021 - 025
|
6
|
ẤN ĐỘ
|
026 - 030
|
7
|
ĂNG GÔ LA
|
031 - 035
|
8
|
AP GA NI XTAN
|
036 - 040
|
9
|
AN GIÊ RI
|
041 - 045
|
10
|
AC HEN TI NA
|
046 - 050
|
11
|
ÁC MÊ NI A
|
051 - 055
|
12
|
AI XƠ LEN
|
056 - 060
|
13
|
BỈ
|
061 - 065
|
14
|
BA LAN
|
066 - 070
|
15
|
BỒ ĐÀO NHA
|
071 - 075
|
16
|
BUN GA RI
|
076 - 080
|
17
|
BUỐC
KI NA PHA XÔ
|
081 - 085
|
18
|
BRA XIN
|
086 - 090
|
19
|
BĂNG LA ĐÉT
|
091 - 095
|
20
|
BÊ LA RÚT
|
096 - 100
|
21
|
BÔ LI VI A
|
101 - 105
|
22
|
BÊ NANH
|
106 - 110
|
23
|
BRU NÂY
|
111 - 115
|
24
|
BU RUN ĐI
|
116 - 120
|
25
|
CU BA
|
121 - 125
|
26
|
CỐT ĐI VOA
|
126 - 130
|
27
|
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I )
|
131 - 135
|
28
|
CÔNG GÔ
(DA-I-A )
|
136 - 140
|
29
|
CHI LÊ
|
141 - 145
|
30
|
CÔ LÔM BI A
|
146 - 150
|
31
|
CA MƠ RUN
|
151 - 155
|
32
|
CA NA DA
|
156 - 160
|
33
|
CÔ OÉT
|
161 - 165
|
34
|
CAM PU CHIA
|
166 - 170
|
35
|
CƯ RƠ GƯ
XTAN
|
171 - 175
|
36
|
CA TA
|
176 - 180
|
37
|
CÁP VE
|
181 - 185
|
38
|
CỐT XTA RI CA
|
186 - 190
|
39
|
ĐỨC
|
191 - 195
|
40
|
DĂM BI A
|
196 - 200
|
41
|
DIM BA BU Ê
|
201 - 205
|
42
|
ĐAN MẠCH
|
206 - 210
|
43
|
Ê CU A ĐO
|
211 - 215
|
44
|
Ê RI TƠ RÊ
|
216 - 220
|
45
|
ÊTI Ô PIA
|
221 - 225
|
46
|
EX TÔ NIA
|
226 - 230
|
47
|
GUYANA
|
231 - 235
|
48
|
GA BÔNG
|
236 - 240
|
49
|
GĂM BI A
|
241 - 245
|
50
|
GI BU TI
|
246 - 250
|
51
|
GRU DI A
|
251 - 255
|
52
|
GIOÓC ĐA NI
|
256 - 260
|
53
|
GHI NÊ
|
261 - 265
|
54
|
GA NA
|
266 - 270
|
55
|
GHI NÊ BÍT XAO
|
271 - 275
|
56
|
GRÊ NA ĐA
|
276 - 280
|
57
|
GHI NÊ XÍCH ĐẠO
|
281 - 285
|
58
|
GOA TÊ MA LA
|
286 - 290
|
59
|
HUNG GA RI
|
291 - 295
|
60
|
HOA KỲ
|
296 - 300; 771 -775
|
61
|
HÀ LAN
|
301 - 305
|
62
|
HY LẠP
|
306 - 310
|
63
|
HA MAI CA
|
311 - 315
|
64
|
IN ĐÔ NÊ XIA
|
316 - 320
|
65
|
I RAN
|
321 - 325
|
66
|
I RẮC
|
326 - 330
|
67
|
I TA LI A
|
331 - 335
|
68
|
IXRAEN
|
336 - 340
|
69
|
KA DẮC TAN
|
341 - 345
|
70
|
LÀO
|
346 - 350
|
71
|
LI BĂNG
|
351 - 355
|
72
|
LI BI
|
356 - 360
|
73
|
LUC XĂM BUA
|
361 - 365
|
74
|
LÍT VA
|
366 - 370
|
75
|
LÁT VI A
|
371 - 375
|
76
|
MY AN MA
|
376 - 380
|
77
|
MÔNG CỔ
|
381 - 385
|
78
|
MÔ DĂM BÍCH
|
386 - 390
|
79
|
MA ĐA GAT XCA
|
391 - 395
|
80
|
MÔN ĐÔ VA
|
396 - 400
|
81
|
MAN ĐI VƠ
|
401 - 405
|
82
|
MÊ HI CÔ
|
406 - 410
|
83
|
MA LI
|
411 - 415
|
84
|
MA LAY XI A
|
416 - 420
|
85
|
MA RỐC
|
421 - 425
|
86
|
MÔ RI TA NI
|
426 – 430
|
87
|
MAN TA
|
431 - 435
|
88
|
MAC XAN
|
436 - 440
|
89
|
NGA
|
441 - 445
|
90
|
NHẬT BẢN
|
446 - 450; 776-780
|
91
|
NI CA RA GOA
|
451 - 455
|
92
|
NIU DI LÂN
|
456 - 460
|
93
|
NI GIÊ
|
461 - 465
|
94
|
NI GIÊ RI A
|
466 - 470
|
95
|
NA MI BI A
|
471 - 475
|
96
|
NÊ PAN
|
476 - 480
|
97
|
NAM PHI
|
481 - 485
|
98
|
NAM TƯ
|
486 - 490
|
99
|
NA UY
|
491 - 495
|
100
|
Ô MAN
|
496 - 500
|
101
|
Ô XTƠ RÂY LIA
|
501 - 505
|
102
|
PHÁP
|
506 - 510
|
103
|
PHI GA
|
511 - 515
|
104
|
PA KI XTAN
|
516 - 520
|
105
|
PHẦN LAN
|
521 - 525
|
106
|
PHI LIP PIN
|
526 - 530
|
107
|
PA LE XTIN
|
531 - 535
|
108
|
PA NA MA
|
536 - 540
|
109
|
PA PUA NIU
GHI NÊ
|
541 - 545
|
110
|
TỔ CHỨC QUỐC TẾ
|
546 - 550
|
111
|
RU AN ĐA
|
551 - 555
|
112
|
RU MA NI
|
556 - 560
|
113
|
SÁT
|
561 - 565
|
114
|
SÉC
|
566 - 570
|
115
|
SÍP
|
571 - 575
|
116
|
TÂY BAN NHA
|
576 - 580
|
117
|
THUỴ ĐIỂN
|
581 - 585
|
118
|
TAN DA NI A
|
586 - 590
|
119
|
TÔ GÔ
|
591 - 595
|
120
|
TÁT GI KI
XTAN
|
596 - 600
|
121
|
TRUNG HOA
|
601 - 605
|
122
|
THÁI LAN
|
606 - 610
|
123
|
TUỐC MÊ NI XTAN
|
611 - 615
|
124
|
TUY NI DI
|
616 - 620
|
125
|
THỔ NHĨ KỲ
|
621 - 625
|
126
|
THUỴ SỸ
|
626 - 630
|
127
|
TRIỀU TIÊN
|
631 - 635
|
128
|
HÀN QUỐC
|
636 - 640
|
129
|
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP
|
641 - 645
|
130
|
TÂY XA MOA
|
646 - 650
|
131
|
U CRAI NA
|
651 - 655
|
132
|
U DƠ BÊ KI
XTAN
|
656 – 660
|
133
|
U GAN ĐA
|
661 - 665
|
134
|
U RU GOAY
|
666 - 670
|
135
|
VA NU A TU
|
671 - 675
|
136
|
VÊ NÊ ZU Ê LA
|
676 - 680
|
137
|
XU ĐĂNG
|
681 - 685
|
138
|
XI Ê RA LÊ ÔN
|
686 - 690
|
139
|
XINH GA PO
|
691 – 695
|
140
|
XRI LAN CA
|
696 – 700
|
141
|
XÔ MA LI
|
701 – 705
|
142
|
XÊ NÊ GAN
|
706 – 710
|
143
|
XY RI
|
711 – 715
|
144
|
XA RA UY
|
716 – 720
|
145
|
XÂY SEN
|
721 – 725
|
146
|
XAO TÔ MÊ VÀ
PRIN XI PE
|
726 – 730
|
147
|
XLÔ VA KIA
|
731 – 735
|
148
|
Y Ê MEN
|
736 – 740
|
149
|
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN
|
741 – 745
|
150
|
HỒNG KÔNG
|
746 – 750
|
151
|
ĐÀI LOAN
|
885 – 890
|
152
|
ĐÔNG TI MO
|
751 - 755
|
153
|
PHÁI ĐOÀN UỶ BAN CHÂU ÂU (EU)
|
756 - 760
|
154
|
Ả RẬP XÊ ÚT
|
761 - 765
|
155
|
LIBERIA
|
766 - 770
|
PHU LỤC 04
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC
CỦA CHỮ VÀ SỐ TRÊN BIỂN SỐ Ô TÔ, MÔ TÔ, MÁY KÉO, XE MÁY ĐIỆN, RƠ MOÓC, SƠMI
RƠMOÓC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an)
1. Biển số ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước (kể cả xe có kết cấu tương
tự sản xuất lắp ráp trong nước)
H1: Biển số dài
|
|
H1: Biển số ngắn
|
1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng
ký xe (theo phụ lục 02) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 27 Thông tư số
36/2010/TT-BCA.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự
nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện
+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ V là sê ri biển số đăng ký
+ 246.56 là thứ tự đăng ký.
Đối với biển số ngắn: Ký hiệu
địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần
trên của biển số. Nhóm
5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng
trên của biển số.
1.2. Về kích thước của chữ và số
- Chiều cao của chữ
và số: 80 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 40 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách
giữa các số với số 1 là 20 mm.
1.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch
ngang, cách mép trên biển số 5 mm (hình vẽ H1)
- Đối
với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa số ký hiệu địa phương
đăng ký, cách mép trái biển số 5 mm (hình H1).
2. Biển số mô tô trong
nước
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri
đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch
ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự
nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ K6 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 447.43 số thứ tự đăng ký.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển
số như sau:
2.1.2.1 Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3:
a. Xe của cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa
án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - xã
hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước: Biển số nền màu
xanh, chữ và số màu trắng: Sử dụng 10 chữ cái A, B, C, D, E, F,
G, H, K, L kết hợp với 1 trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K,
L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z. Xe của đơn vị hành chính tổ
chức sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền
màu xanh, chữ và số màu trắng: Sử dụng 10 chữ cái M, N, P, S, T,
U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H,
K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
b. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án
thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã
hội, tổ chức nghề nghiệp, xe cá nhân (trừ đối tượng quy định tại điểm a nêu trên):
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sử dụng 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp
với 1 trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V,
X, Y, Z.
Để tránh nhầm lẫn với mô tô của liên doanh và dự án, máy
kéo, xe máy điện, sê ri đăng ký mô tô dưới 50 cm3 của cá nhân,
doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp chữ L và
chữ D (LD) hoặc kết hợp chữ D và chữ A (DA) hoặc kết hợp chữ M và chữ K (MK)
hoặc chữ M và chữ Đ (MĐ). Máy kéo có sêri từ MK1 đến MK9. Xe máy điện có sêri
từ MĐ1 đến MĐ9.
2.1.2.2. Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến
dưới 175 cm3:
a. Xe của
cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân
dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, xe
của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước:
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: dùng chữ 9 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L kết
hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9. Xe của đơn vị hành chính tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng dùng 10 chữ
cái M, N,
P, S, T, U, V, X, Y, Z kết
hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
b. Xe
của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, xe cá nhân
(trừ đối tượng quy định tại điểm a nêu trên): Biển số nền màu trắng, chữ và số
màu đen, sử dụng 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H,
K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1
đến 9.
2.1.2.3. Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3
trở lên:
a. Xe của cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà
nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân,
tổ chức chính trị - xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà
nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: dùng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 5.
Xe của đơn vị hành chính tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp
công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và
số màu trắng: dùng chữ cái A kết
hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 6 đến 9.
b. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc
doanh nghiệp, các tổ chức xã
hội, tổ chức nghề nghiệp, xe cá nhân (trừ đối tượng quy định tại điểm a nêu trên):
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
2.2. Về kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 5 mm. Khoảng cách giữa các
số thứ tự đăng ký là 12 mm.
2.3 Vị trí ký hiệu
trên biển số cụ thể như sau: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của
biển số 5mm.
3. Biển số máy kéo, xe máy điện
3.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri
đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch
ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự
nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H4 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ MK1 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 008.51 số thứ tự đăng ký.
3.2. Kích thước của chữ và số trên biển số máy kéo, xe máy
điện
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 5 mm. Khoảng cách giữa các
số thứ tự đăng ký là 12 mm.
3.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau: Cảnh sát
hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép
trên của biển số 5mm.
4. Biển số ô tô của
nước ngoài
4.1. Cách bố trí chữ và số của biển số: Biển số gồm các nhóm
chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ ba là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (phụ lục
02 kèm theo thông này).
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên,
từ 01 đến 99.
Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký, ký hiệu tên nước,
thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ số H5
+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký
+ NG là sê ri chỉ thân phận ngoại giao của chủ xe (NN là sê
ri dùng cho xe của người nước ngoài không có thân phận ngoại giao. QT là sê ri
dùng cho xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao
làm việc cho các tổ chức đó).
+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số
thứ tự xe đăng ký.
H5:
Biển số dài
H5: Biển số ngắn
4.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 73 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 32 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm
- Kích thước gạch ngang (-): 20 x 10 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
4.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch
ngang, cách mép trên biển số 5 mm.
- Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa
hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
5. Biển số mô tô của người nước ngoài
5.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký
và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:
+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký
+ 121 là ký hiệu tên nước (quy định tại phụ lục 03 ban hành
theo Thông tư này)
+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.
5.2. Về thứ tự đăng ký:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ
tự đăng ký từ 001 đến 400.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới
175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên,
có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999.
5.3. Kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19 mm. Riêng khoảng cách
giữa các số và số 1 là 35 mm.
5.4. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng
trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
6. Biển số ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe quân đội
làm kinh tế
6.1. Kích thước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các
liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe
chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng
Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô nước ngoài.
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng
ký xe (theo phụ lục 02) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 27 Thông tư
36/2010/TT-BCA.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự
nhiên, từ 000.01 đến 999.99
- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa
phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần
trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự
đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
H7: Biển số dài H7: Biển số
ngắn
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:
+ 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký
+ LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp có
vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.
+ 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.
6.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 73 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 32 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm
- Kích thước gạch ngang (-): 20 x 10 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
6.3. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ
tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới
175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên,
có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99.
7. Biển số xe Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy
định của Chính phủ
Ô tô, mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu Kinh
tế-Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ; 2 chữ cái (chỉ xêri đăng ký
theo địa danh của Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt). Biển số ô tô cách bố trí
số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.
7.1. Cách bố trí chữ và số của biển số mô tô:
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H8 thể hiện:
+ 74 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký (Quảng Trị)
+ LB là chữ viết tắt tên khu kinh tế thương mại Lao Bảo.
+ 023.50 là ký hiệu thứ tự đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên từ
000.01 đến 999.99.
7.2. Kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm
- Chiều rộng của nét chữ và số: 7 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19
mm. Riêng khoảng cách giữa các chữ số và số 1 là 35 mm.
7.3 Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của
biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
8. Quy định về biển số
đăng ký tạm thời
Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo
quy định trên. Trong trường hợp đặc biệt xe phục vụ chính trị, hội nghị, thể
thao theo yêu cầu của Chính phủ, biển đăng ký tạm thời được làm bằng kim loại,
biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.
8.1. Đối với biển số ô tô tạm thời:
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương
đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99. Giữa hai nhóm có
gạch ngang (-).
- Biển ngắn: +
Hàng trên gồm chữ “ T” và ký hiệu địa phương đăng ký
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99.
Ví
dụ: Trên biển số hình vẽ H9 thể hiện:
+ T: Ký hiệu
đăng ký tạm thời.
+ 80 chỉ ký
hiệu nơi đăng ký
+ 235.88 là
ký hiệu thứ tự đăng ký.
- Vị trí ký hiệu chống làm giả như quy định đối với biển số ô tô trong
nước.
8.2. Đối với
biển số mô tô có biển số tạm thời:
- Về kích
thước như biển số mô tô trong nước.
- Cách bố
trí chữ và số như biển số đăng ký tạm thời (biển ngắn).