Monday, January 16, 2012

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra chế tạo công ten nơ vận chuyển trên các phương tiện vận chuyển


Thông tư số 72/2011/TT-BGTVT ngày 30/12/2011 về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra chế tạo công ten nơ vận chuyển trên các phương tiện vận chuyển

-          Công ten nơ: là một thành phần trong thiết bị vận tải có đặc tính bền vững và kết cấu chắc chắn để có thể sử dụng được nhiều lần, được thiết kế đặc biệt để chuyên chở hàng hóa bằng các phương thức vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy mà không cần khẩu chuyển tải trung gian, được thiết kế để an toàn và dễ dàng trong xếp dỡ, có các chi tiết nối góc để phục cho mục đích này, có kích thước mà diện tích nằm giữa bốn góc ngoài của đáy là tối thiểu 14m2 (140ft2) hoặc tối thiểu 7m2 (75ft2).
-          Thuật ngữ công ten nơ không bao gồm phương tiện vận chuyển hoặc đóng gói tuy nhiên khi vận chuyển công ten nơ thì bao gồm các thiết bị trên.
-          Khối lượng bì (T) khối lượng công ten nơ không có hàng.
-          Khối lượng sử dụng lớn nhất (R): Tổng khối lượng cho phép lớn nhất của công tenno và hàng hóa đó.
Loại công ten nơ
Chiều cao H
Chiều rộng W
Chiều rộng L
K1 (mm) lớn nhất
K2 (mm) lớn nhất
Khối lượng sử dụng lớn nhất R (kg)
Mm
Dung sai (mm)
Mm
Dung sai (mm)
Mm
Dung sai (mm)
1A
2438
0-5
2438
0
12192
0-10
19
10
30480
1AA
2591
0-5
2438
0
12192
0-10
19
10
30480
1AAA
2896
0-5
2438
0
12192
0-10
19
10
30480
1AX
<2438

2438
0
12192
0-10
19
10
30480
1B
2436
0-5
2438
0
9125
0-10
16
10
30480
1BB
2591
0-5
2438
0
9125
0-10
16
10
30480
1BBB
2896
0-5
2438
0
9125
0-10
16
10
30480
1BX
<2438
0-5
2438
0
9125
0-10
16
10
30480
1C
2438
0-5
2438
0
6058
0-6
13
10
30480
1CC
2591
0-5
2438
0
6058
0-6
13
10
30480
1CX
<2438
0-5
2438
0
6058
0-6
13
10
30480
1D
2438
0-5
2438
0
2991
0-5
10
10
10160
1DX
<2438

2438
0
2991
0-5
10
10
10160
 Chú thích: Kích thước và dung sai trong Bảng được dùng khi công ten nơ được đo ở nhiệt độ 20oC. Nếu nhiệt độ khi đo khác 20oC thì phải được hiệu chỉnh phù hợp.